CÁC TỪ CHỈ MÁU
MÁU
Cắt máu ăn thề
Nợ máu trả bằng máu
Bài học xương máu
Máu di truyền
Chung một dòng máu ví dụ anh chị em ruột
Máu thịt
Pha dòng máu
Tắm máu
Đổ máu
Nhỏ máu
Rỉ máu
Khô máu
Đông máu
Mất máu
Chảy máu : chảy máu cam, chảy máu chân răng, chảy máu dạ dày, chảy máu trong, chảy máu vết thương …
Vết máu
Truyền máu
Thử máu
Tiểu ra máu, ho ra máu
Hệ máu
Tuần hoàn máu
Mạch máu
Dòng máu
Giọt máu
Tia máu : Mắt vằn tia máu
Biển máu, bể máu
Sông máu
Trăng máu
Nhóm máu
Tế bào máu
Mỡ máu
Máu nền
Máu tươi, máu đông,
Máu nóng, máu lạnh
Máu cục
Máu đen, máu đỏ, máu trắng, máu xanh (một số động vật)
Máu lửa
Máu chiến
Hăng máu : hăng tiết
Điên máu
Hộc máu, tức hộc máu
Máu thế, máu lắm, vẫn máu vậy
Máu me, máu me be bét, còn máu me lắm
HUYẾT
Huyết là máu nội mạch, máu vận hành theo cấu trúc và hệ thống nhất định
Huyết hệ
Huyết học
Huyết mạch
Huyết quản
Huyết tương : máu nền
Huyết thanh : máu nền
Huyết dịch
Huyết cầu : tế bào máu
Huyết bào
Huyết sắc, huyết sắc tố của hồng cầu
Huyết bạch
Huyết áp
Huyết khí là máu khí chạy trên hệ kinh lạc
Huyết thổ là chạy trong mạch máu vật lý
Huyết thống : máu di truyền
– Cận huyết : máu di truyền, kết hôn cận huyết
– Đồng huyết
– Huyết tộc
– Huyết nhục
Huyết hư
Huyết lệ : lệ máu, đi mạch lệ
Huyết bài
Huyết dụ : màu
Huyết thư
Huyết chiến
Máu huyết
Khí huyết, khí huyết lưu thông
Bạch huyết, bạch huyệt cầu, mạch bạch huyết, hệ bạch huyết, dịch bạch huyết
Hoàng huyết
Hồng huyết, hồng huyết cầu
Tinh huyết
Dịch huyết
Tâm huyết
Nhiệt huyết
Thổ huyết là thổ ra huyết thổ ví dụ ho ra máu
Băng huyết
Lưu huyết, lưu huyết não
Bổ huyết,
Hoại huyết,
Suy huyết
Hoạt huyết
Xuất huyết
Tán huyết
Thanh huyết
Thương huyết
Rong huyết
TIẾT
Tiết ngược với huyết, một là máu ngoại biên, máu ngoại mạch, một là máu trung tâm, máu nội mạch. Trong các loại máu, hồng cầu là máu chỉ chạy nội mạch nên liên quan đến huyết nhất, còn bạch cầu có mạch riêng và tiểu cầu thường xuyên chạy ngoại mạch nên liên quan đến tiết nhất
Tiết gà, vịt, … tiết canh
Hăng tiết, điên tiết, cáu tiết,
Phát tiết
Khí tiết
Tiểu tiết, chi tiết, tiết mục
Tiết hạnh, tiết liệt, tiết trung, tiết nghĩa, tiết phụ
Thủ tiết, trinh tiết liên quan đến máu di truyền mà phụ nữ giữ, có tính ngoại biên nếu lấy theo họ bố, máu cha và liên quan đến trứng
Tiết dịch như tiết mồ hôi, tiết nước mắt
Máu di truyền là tinh dịch và tinh trùng cùng trứng
Đường máu thổ gọi là mạch
Động mạch đường máu đổ ra khỏi tim
Tĩnh mạch đường máu đen đổ về tim
Mao mạch đường máu trong mô
Mạch bạch huyết
Huyết mạch
Chập mạch, nghẽn mạch, thông mạch, mất mạch, bắt mạch
Mạch đập, nhịp mạch
Tim mạch
Đường máu khí còn gọi là kinh
Con kinh, dòng kinh
Kinh lạc là đường máu khí huyết
Kinh nguyệt là máu kinh ra hàng tháng ở phụ nữ, thấy kinh, tắt kinh, rong kinh
Kinh dịch
Kinh xuyên, kinh chập, kinh chiết
Kinh hoàng, kinh khiếp, kinh khủng, kinh sợ,
Kinh thiên động địa
Kinh bang tế thế
Kinh doanh
Kinh tế
Kinh thư, kinh sách, kinh Phật, kinh Chúa, cầu kinh, đọc kinh
Kinh điển
Kinh tuyến, kinh độ
Kinh nghiệm
Kinh niên
Kinh đô, kinh thành, kinh kỳ
Thần kinh
Thất kinh, động kinh
CHU
Máu vận hành tuần hoàn gọi là chu
Chu sa
Chu di
Chu du
Chu dịch
Chu chuyển
Chu kỳ
Chu trình
Chu cấp
Chu vi
Chu niên
Chu toàn
Chu đáo
Chu lắm : được lắm, ổn lắm, tốt lắm
Nha chu: phần nâng đỡ, giữ gắn với răng
Chu tất
Chu thân: khắp cả người
Chu tuế
Chu cha mạ ơi: tiếng cảm thán
DỊCH
Máu là một loại dịch, và cơ bản mọi loại dịch trong cơ thể đều là máu mà không vận hành tập trung theo các mạch máu dưới sự điều khiển của tim mà phân bổ theo vùng cơ thể
Dịch tế bào là máu tế bào
Dịch kẽ là máu ngoài tế bào
Dịch não thủy là máu não
Dịch khớp là máu khớp
Dịch màng là máu màng như dịch màng phổi, dịch màng tim
Dịch ối là máu ối
Ghép lại có
Máu dịch
Chu dịch
Kinh dịch
Huyết dịch
Tiết dịch
Mạch dịch
Chu cha, dịch mẹ, kinh thầy
HỆ MÁU
Hệ máu là hệ mô gồm 3 tiểu hệ
– hệ máu tế bào
– – – hệ tuần hoàn : mạch chính là động mạch, tĩnh mạch và mao mạch, dịch chính là huyết tương, cơ quan trung tâm là tim, dù có đủ ba loại tế bào máu thì hồng cầu là tế bào máu chính chạy tuần hoàn
– – – hệ tuyến, hệ miễn dịch, hệ bạch huyết : bạch cầu, cơ quan chính là tuyến, mạch chính là mạch bạch huyết, bạch cầu không vận hành tuần hoàn mà vận hành theo tuyến dù mạch bạch huyết có đổ về hệ tuần hoàn
– – – hệ sinh dục : trứng và tinh trùng, cơ quan sinh dục và đường sinh dục
– – – hệ hô hấp liên quan đến dưỡng khí trong máu
– hệ mô máu dịch
– – – hệ tiêu hóa liên quan đến dưỡng chất trong máu, huyết tương
– – – hệ dịch : có nhiều loại dịch nhưng dịch kẽ là dịch nền nhất
– hệ máu luồng
– – – hệ kinh lạc hay hệ máu khí hay hệ khí huyết
– – – hệ thận : tiểu cầu, cơ quan chính là thận, làm nhiệm vụ lọc máu để cân bằng âm hình
Có thể nói tất cả mọi cơ quan trong cơ thể đều liên quan đến máu, đều sử dụng máu và điều có chức năng về máu