Kiết giới tay & chân

Loading

BÀO BÁT QUÁI
– Tay 2 – 5 ngón (cái, trỏ, giữa, áp út, út)
– Chân 2 – 5 ngón (cái, trỏ, giữa, áp út, út)
– Đầu – 5 thóp (trước, sau, chẩm, bướm, chũm)
– Mặt – 5 giác quan (vị giác miệng, khứu giác mũi, thị giác mắt, thính giác tai, xúc giác má)
– Đít – 5 cổng đít (âm vật/quy đầu, âm đạo/dương vật, niệu đạo, hậu môn, đáy cơ thể)
– Mông – 5 vùng (cung, mông, mu, cùng, cụt)

BÀO PHỐI HỢP ĐÂÙ – MẶT & ĐẦU – MẶT – CỔ

BÀO PHỐI HỢP ĐÍT – MÔNG & ĐÍT – MÔNG – EO

BÀO PHỐI HỢP MẶT – ĐÍT

– 1 bào chung mặt đít

– 1 bào chung cho

– – – vị giác – hậu môn

– – – khứu giác – niệu đạo

– – – thị giác – âm vật

– – – thính giác – âm đạo

– – – xúc giác – đáy cơ thể

BÀO PHỐI HỢP ĐÂÙ – MẶT – CỔ – ĐÍT – MÔNG – EO (ĐƯỜNG CUNG)

BÀO PHỐI HỢP TAY CHÂN
– 1 bào chung cho 2 chân 2 tay
– 1 bào chung cho 2 tay – 1 bào chung cho 2 chân
– 1 bào chung tay trái chân trái – 1 bào chung tay phải chân phải (chữ H)
– 1 bào chung tay trái chân trái – 1 bào chung tay phải chân phải (chữ X)
BÀO MÓNG TAY
– 1 bào cho 10 móng tay : 1 bào
– 1 bào cho 5 móng tay của từng bàn tay : 2 bào
– 1 bào cho từng móng tay x 5 ngón tay x 2 tay : 10 bào
– 1 bào cho từng cặp móng của 2 bàn tay : 5 bào
– các bào tổng hợp ngón tay khác : nhiều bào
BÀO ĐỐT NGÓN TAY
– 1 bào cho từng đốt ngón tay : 5 x 5 x 2 = 50 bào
– 1 bào cho từng cắp đốt ngón tay của 2 bàn tay : 5 x 5 = 25 bào
– 1 bào chung cho dải đốt X1 của từng bàn tay : 2 bào
– 1 bào chung cho dải đốt X2 của từng bàn tay : 2 bào
– 1 bào chung cho dải đốt X3 của từng bàn tay : 2 bào
– 1 bào chung cho dải đốt X4 của từng bàn tay : 2 bào
– 1 bào chung cho dải đốt X5 của từng bàn tay : 2 bào
– 1 bào chung cho dải đốt X1 của 2 bàn tay : 1 bào
– 1 bào chung cho dải đốt X2 của 2 bàn tay : 1 bào
– 1 bào chung cho dải đốt X3 của 2 bàn tay : 1 bào
– 1 bào chung cho dải đốt X4 của 2 bàn tay : 1 bào
– 1 bào chung cho dải đốt X5 của 2 bàn tay : 1 bào
– các bào tổng hợp đốt ngón tay khác : nhiều bào
BÀO NGÓN TAY
– 1 bào cho cả 5 ngón tay (5 đốt) x 2 tay : 1 bào
– 1 bào cho cả 5 ngón tay (5 đốt) của từng tay : 2 bào
– 1 bào cho từng ngón tay (5 đốt) : 10 bào
– 1 bào cho từng cặp ngón của 2 bàn tay (cái trái cái phải, trỏ trái trỏ phải …) : 5 bào
– 1 bào cho phần ngón lộ ngoài bàn tay và phần ngón ẩn trong bàn tay : 2 bào/ngón x 10 ngón = 10 bào
– các bào tổng hợp ngón tay khác : nhiều bào
BÀO BÀN TAY
– 1 bào cho bàn tay x 2 tay
– 1 bào cho từng bàn tay
– 1 bào cho vùng chỉ tay ngón cái
– 1 bào cho vùng chỉ tay ngón trỏ
– 1 bào cho vùng chỉ tay ngón út, ngón áp út và ngón giữa
BÀO CỔ TAY
BÀO CÁNH TAY DƯỚI
– 1 bào cho cánh tay dưới x 2 tay : 1 bào
– 1 bào cho từng cánh tay dưới : 2 bào
BÀO CHO BẮP TAY
– 1 bào cho bắp tay x 2 tay : 1 bào
– 1 bào cho từng bắp tay : 2 bào
BÀO CHO CẢ CÁNH TAY
– 1 bào cho cả cánh tay x 2 tay : 1 bào
– 1 bào cho từng cánh tay : 2 bào
BÀO PHỐI HỢP MÓNG TAY & GIÁC QUAN : Ví dụ
– Ngón cái : vị giác
– Ngón giữa : xúc giác
– Ngón trỏ : thị giác
– Ngón áp út : thính giác
– Ngón út : khứu giác
BÀO PHỐI HỢP CÁNH & GIÁC QUAN : Ví dụ
– Móng tay : Khứu giác
– Ngón tay : Xúc giác
– Bàn tay : Thị giác (mắt)
– Cánh tay dưới : Thính giác
– Cánh tay trên : Vị giác
BÀO MÓNG CHÂN
BÀO ĐỐT NGÓN CHÂN
BÀO NGÓN CHÂN
BÀO BÀN CHÂN
– Bào bàn chân trước : bào ngón cái, bào ngón thường
– Bào bàn chân giữa
– Bào bàn chân sau (gói chân)
BÀO CỔ CHÂN
BÀO ỐNG CHÂN
BÀO ĐÙI
Chia sẻ:
Scroll to Top