TÊN ĐI CẢ BỘ : MO
—o—o—o—
Bộ âm này gồm ba bộ đối xứng
– Mo – Mõ – Mỏ – Mọ – Mó – Mò
– Mô – Mỗ – Mổ – Mộ – Mố – Mồ
– Mơ – Mỡ – Mở – Mợ – Mớ – Mờ
Mó – Mố – Mớ : Cá thể tách ra khỏi môi trường
– Mó nước
– Mố đất
– Mớ rau
Mò – Mồ – Mờ : Cá thể ẩn trong môi trường
– Mò : Vào môi trường nước đề tìm ốc ẩn trong đó, chứ không nhìn thấy ốc, tách ốc ra
– Mồ : Cá thể đi vào môi trường đất
– Mờ : Môi trường che mờ cá thể
Mọ – Mộ – Mợ
Mỏ – Mổ – Mở
– Mỏ : Phần hướng ra phía trước dùng để tìm kiếm thức ăn của môi trường của chim
– Mổ : Lôi một bộ phận, một cá thể, một cấu phần ra khỏi môi trường ẩn chứa và bảo vệ nó
– Mở : Hướng ra, chấp nhận môi trường
Mõ – Mỗ – Mỡ
– Mõ : là cá nhân đại diện cho làng xã với tư cách người phát ngôn,
– Mỗ : đại từ nhân xưng vừa xác định vừa không xác định, tương đương với đại từ One trong tiếng Anh, nghĩa là một cái gì đó chưa xác định mặc dù có cái tên cụ thể, một ông Dũng nào đó, một bà Hương nào đó
– Mỡ
Mo – Mô – Mơ
– Mo : Cá thể làm việc với môi trường, xứ sở, đại diện cho môi trường xứ sở, ở cấp làng bản và làm việc với bà cô ông mãnh cấp dòng họ
– Mô : Đơn vị của môi trường
– Mơ : Môi trường và cá thể chập cheng, trộn lẫn với nhau
TÊN ĐI CẢ BỘ : MÓ
—o—o—
MÓ
MÓ (Danh từ)
– Mó nước
MÓ (Thực vật)
– Cây mó trắng, mó đỏ
MÓ (Động từ)
– Mó vào
– Sờ mó
MÓ (Tính từ)
– Méo mó
Méo mó có hơn không
Con người méo mó mới có đồng tiền
Miệng anh méo mó, còn có người coi
Chớ mắt em lé xẹ, săm soi làm gì!
—o—o—o—
MÒ
MÒ (Động từ)
– Mò
– Mò mẫm
MÒ (Trạng từ).
– Đi mò
– Làm mò
– Đoán mò
– Làm mò
MÒ (Tính từ)
– Lò mò
– Tính từ
Ăn ốc nói mò
Mò cua bắt ốc
Một mình ăn hết bao nhiêu
Mò cua bắt ốc cho rêu bám đùi
Rủ nhau xuống bể mò cua
Đem về nấu quả mơ chua trên rừng
Em ơi chua ngọt đã từng
Non xanh nước bạc ta đừng quên nhau
—o—o—o—
MÕ
MÕ (Danh từ)
– Cái mõ
– Chuông mõ
MÕ (Động từ)
– Đánh mõ
– Gõ mõ
MÕ (Danh từ)
– Mõ làng
Thằng mõ có bỏ đám nào
Léo nhéo như mõ réo quan viên
Xay thóc có giàng
Việc làng có mõ
Tháng sáu gọi cấy rào rào
Tháng mười lúa chín mõ rao cấm đồng
Muốn đi tu công phu chưa có
Muốn lên chùa chuông mõ cũng không
Con cò chết rũ trên cây
Cò con mở lịch xem ngày làm ma
Cà cuống uống rượu la đà
Chim ri ríu rít chạy ra lấy phần
Chào mào thì đánh trống quân
Chim chích cởi trần, vác mõ đi rao
—o—o—o—
MỌ
MỌ (Tính từ)
– Lọ mọ
—o—o—o—
MỌ
MỌ (Tính từ)
– Lọ mọ
Lọ mà lọ mọ
—o—o—o—
MỎ
MỎ (Danh từ)
– Mỏ chim
MỎ (Danh từ)
– Mỏ neo
– Mỏ cầy
MỎ (Danh từ)
– Mỏ nước
– Mỏ quăng
– Mỏ muối, than
– Mỏ khí mê tan
– Mỏ dầu khí
MỎ (Tính từ)
– Muối mỏ
MỎ
– Chim mỏ kiến
Nanh mồm, nỏ mỏ
Con chim mỏ nhát
Nằm trong đống rác
Gác mỏ kêu trời
Chửa hoang đẻ lậu, giữa trời ai nuôi!
Con cá đối nằm trên cối đá
Con mèo đuôi cụt nằm mút đuôi kèo
Anh mà đối đặng dẫu nghèo em cũng ưng
– Con chim mỏ kiến đậu trên miếng cỏ
Con chim vàng lông đáp tại vồng lang
Anh đà đối đặng, vậy nàng tính sao?
Con chim mỏ đỏ
Cái lông nó nhỏ
Cái mỏ nó huỳnh
Nó kêu thục nữ ngoái lại cho quân tử nhìn
Phải duyên quân tử kết, phải tình quân tử thương
Con chim nho nhỏ
Cái lông nó đỏ
Cái mỏ nó vàng
Nó kêu người ở trong làng
Đừng ham lãnh lụa phụ phàng vải bô.
Con chim nho nhỏ
Đỏ mỏ xanh lông
Đỏ mồng xanh kiếng
Nó kêu xao xuyến
Nhiều tiếng lạ lùng
Kêu sao cho quân tử nghe cùng
Phải duyên thì kết, phải lòng thì thương
Con chim nho nhỏ
Đỏ mỏ xanh lông
Đỏ mồng xanh tiếng
Nó kêu nhiều tiếng lạ lùng
Phải duyên quân tử đẹp, phải tình quân tử ưng
—o—o—o—
MO
MO (danh từ)
– Mo cau
– Mo cơm
MO (danh tư)
– Thày mo
MO (tính từ)
– Mặt mo
Trong mo ngoài đất
Mặt mày như cái mặt mo
Tao lấy chiếc đũa tao đo mặt mày
Mất tiền thật, phết lồn mo
Học trò ăn vụng cá kho
Ông thầy bắt được đánh mo lên đầu
Của mình thì giữ bo bo
Của người thì muốn ngả mo mà đùm
No gì mà no
Trong mo ngoài đất
Đánh cật chịu đòn
Buộc gốc bồ hòn
Đánh đinh đánh đáo
Cưỡi trâu ra đánh khăng đánh đáo,
Cưỡi trâu về nói láo trâu no.
No gì mà no
Trong mo ngoài đất sét.
Ỉa cái phẹt,
Hết no.
Lòng thương con gái Kiến Vàng
Đầu đội neo bàng, tay xách mo cơm
TÊN ĐI CẢ BỘ : MƠ
—o—o—o—
MƠ
MƠ (Danh từ)
– Quả mơ
MƠ (Danh từ)
– Giấc mơ
– Ước mơ
MƠ (Động từ)
– Mơ cái gì đó
– Nằm mơ
– Nói mơ
MƠ (Tính từ)
– Mộng mơ
– Tay mơ
MƠ (trạng từ)
– Có mà mơ
Chốn ước mơ lất lơ mà hỏng
Nơi tình cờ mà lại đóng nhân duyên
Ai đi trẩy hội chùa Hương
Làm ơn gặp khách thập phương hỏi dùm
Mớ rau sắng, quả mơ non
Mơ chua sắng ngọt biết còn thương chăng?
Tay cầm nắm muối quả mơ
Mơ chua muối mặn ta chờ đợi nhau
Rủ nhau xuống bể mò cua
Đem về nấu quả mơ chua trên rừng
Em ơi chua ngọt đã từng
Non xanh nước bạc ta đừng quên nhau
—o—o—o—
MỠ
MỜ
MỚ
MỢ
MỞ
TÊN ĐI CẢ BỘ : MÔ
—o—o—o—
MÔ
MÔ (Danh từ)
– Mô đất
– Đắp mô
MÔ (Danh từ)
– Mô mỡ
– Mô máu
– Mô cơ
– Mô xương
MÔ (Trang từ)
– Ở mô ?
– Nơi mô ?
– Chi mô ?
Làm lành muốn chúng biết danh
Ấy là làm tiếng, phải lành ở mô!
Không men mấy thuở rượu nồng
Bề mô cũng trọng, nghĩa chồng trọng hơn
Một trăm chiếc nốc chèo xuôi
Không có chiếc mô chèo ngược để ta gửi lời viếng thăm
Chờ chờ đợi đợi mần chi
Nơi mô bưa nút bưa khuy thì gài
Ba chốn bốn nơi chàng ràng
Không nơi mô ắt hẳn, sau lỡ làng tính răng?
Ô ô giục giặc
Ông Trắc đi mô
Mụ Trắc theo đó
Chó cắn mụ què
Mụ ngồi đầu hè
Mụ khóc thút thít
Mụ bắt con nít
Mụ bỏ vô be
Mụ bắt con me
Ngồi lên mụ chạy!
– Cũng thì bạn gái với nhau
Gánh nước một bàu, đôi đục đôi trong
– Đôi mô khéo múc thì trong
Đôi mô vụng múc, những ron cùng bùn
Công mô mà công, nợ mô mà nợ
Anh cứ về cưới vợ cho xinh
Hai đứa ta kề gối tang tình
Ví dù công nợ hai đứa mình trả chung
Cây da mô cao bằng cây da Bàn Lãnh
Đất mô thanh cảnh bằng đất Bảo An
Chỗ mô vui bằng chỗ Phố, chỗ Hàn
Dưới sông tàu chạy, trên đàng ngựa đua
—o—o—o—
MỘ
MỘ (Danh từ)
– Nấm mộ
– Gò mộ
– Lăng mộ
– Mộ phần
– Mộ chí : phiến đá hoặc tấm gỗ dựng trước mộ, ghi tên tuổi, quê quán, v.v. của người chết.
MỘ (Động từ)
– Mộ : mộ nghĩa, mộ tài
– Hâm mộ
– Ái mộ
– Chiêu mộ
MỘ (Tính từ)
– Mộ đạo
MỘ (Địa danh)
– Mộ Lao
Trên trời sa xuống hai tiên,
Lòng anh không mộ, mộ duyên của nàng
Chợ giồng triệt một thằng Tây
Mấy chú mộ nghĩa đem thây bỏ đìa
Bỏ đìa cho quạ nó tha
Cho cá chốt rỉa làm ma không mồ
—o—o—o—
MỒ
MỒ (Danh từ)
– Nấm mồ
– Mồ mả
– Mồ chôn
MỒ
– Mồ côi
Mồ yên mả đẹp
Cao nấm ấm mồ
Ai chết trước thì được ấm mồ
Sống về mồ về mả
Không ai sống về cả bát cơm
Chẳng thà anh chết một mình
Để em ở lại cắt tranh đậy mồ
Sống làm chi kẻ Hán người Hồ
Nghiêng mình nằm xuống một mồ với anh
Mồ cha, mả mẹ
Mồ cha thằng đốn cây bần
Không cho ghe cá đậu gần ghe tôm
Chàng đà yên phận tốt đôi
Em nay lẻ bạn mồ côi một mình.
Ai ơi thương kẻ mồ côi
Như bèo mặt nước, biết trôi bến nào
—o—o—o—
MỐ
MỐ
– Mố đất
MỐ
– Mố cầu
– Mố cống
—o—o—o—
MỔ
MỔ
– Mổ thóc
MỔ
– Mổ phanh, mổ nội soi
MỔ (trạng từ)
– Mổ cò
—o—o—o—
MỖ
MỖ (Đại từ)
– Đại từ nhân xưng không xác định, tương đương từ “one” trong tiếng anh
MỖ (Danh từ)
– Người phụ nữ dạy dỗ con gái của người khác : nhũ mỗ, bảo mỗ
– Chị dâu của chồng và chị dâu của mình
MỖ (Địa danh)
– Mỗ Lao
– Tây Mỗ