Giang là bộ âm vô cùng phức tạp
GIANG – RANG – DANG
GIÃNG – RÃNG – DÃNG
GIÁNG – RÁNG – DÁNG
GIÀNG – RÀNG – DÀNG
GIẢNG – RẢNG – DẢNG
GIẠNG – RẠNG – DẠNG
GIĂNG – RĂNG – DĂNG
GIẴNG – RẴNG – DẴNG
GIẮNG – RẮNG – DẮNG
GIẰNG – RẰNG – DẰNG
GIẲNG – RẲNG – DẲNG
GIẶNG – RẶNG – DẶNG
GIÂNG – RÂNG – DÂNG
GIÂNG – RẪNG – DẪNG
GIẮNG – RẮNG – DẮNG
GIẰNG – RẰNG – DẰNG
GIẲNG – RẲNG – DẲNG
GIẶNG – RẶNG – DẶNG
TRANG – CHANG
TRÃNG – CHÃNG
TRÁNG – CHÁNG
TRÀNG – CHÀNG
TRẢNG – CHẢNG
TRẠNG – CHẠNG
ZANG – YANG
GIANG
– đi theo luồng thẳng 1 chiều để từ A sang B mà con sông có luồng chạy thẳng sẽ là ví dụ
– đường tiêu hoá đi 1 chiều từ mồm đến hậu môn
– tre thẳng
– chim giang : chim giang cánh và thằng đầu chân khi bay
– cây lá giang có vi chua
RANG đảo đi đảo lại
– rang lạc, rang tôm
– khô rang
– chảo rang
DANG
– mở sang 2 bên
– dang dở
– dềnh dang
GIÁNG
– giáng (âm thanh, ánh sáng khí, lực)
– giáng xuống, giáng sấm, giáng sét,
– giáng trần
RÁNG
– Rắng sức
– Ráng chiều
DÁNG
– Dáng đi, dáng đứng, dáng điệu : luồng xuyên suốt trong tinh thần đang vân hành, thần thái
GIÀNG
GIẢNG
– giảng đố :
– giảng võ
– đảng đạo : trang sách mở ra
GIẲNG
– dấm giẳng
GIẰNG
GIANG
– giang chân (khoá hình) >< dang tay (vận hành)
RẠNG
– Ráng sáng = ráng chiều
– Rạng rỡ
DẠNG
– biến mất dạng
– hình dạng : dạng thu vào hình
– biến dang >< định dạng
GIĂNG
– giăng màn đêm
– giăng lưới
– Ông Giăng : ông giăng màn đêm, ngủ trong màn đêm
– Giăng tơ = Ông tơ
– giăng giăng
RĂNG
– Vật lý, thổ
– Rằng chừ, mần răng, răng có được không
DĂNG
– Dung dăng dung dẻ
GIẰNG
– dùng giằng
– giằng giật
– giằng xé
– giằng về, giằng ra, giằng lại
GIẶNG
RẶNG
– Rặng tre
GIANG – DANG – RANG
GIANG (danh từ)
– Giang : ruột già gần lỗ đít
– Giang môi : Hậu môn, một trong bảy cửa dung yếu (thất dung môn) trên đường tiêu hoá.
– Giang môn : hậu môn
– Giang môn ung : mụn hậu môn
– Giang môn tứ huyệt : 4 huyệt quanh hậu môn
– Giang môn dưỡng : Chứng ngứa hậu môn, theo đông y.
– Giang lậu : dò hậu môn
– Giang tâm bổ lậu : nước đến đít mới nhảy
– Giang mai
GIANG (danh từ)
– Tân giang : bến sông
– Đò giang : đò giang cách trở
– Giang biên : bờ sông
– Giang sơn :
– – – Giang sơn cẩm tú
– – – Giang sơn dễ đổi, bán tính khó dời
– – – Giang sơn nào anh hùng nấy
– Giang san
– Giang hồ : Giang hồ tứ chiếng,
GIANG (động từ)
– Quá giang
GIANG (cây)
– Cây giang (họ tre),
– – – Lạt giang
– – – Hàng giang : hàng bán đồ tre nứa
– Cây lá giang, còn gọi là lá lồm, là loại thực vật họ dây leo phổ biến ở vùng Đông Nam Á, đặc biệt là ở Việt Nam.
GIANG (con)
– Chim giang, cò giang
– Chim giang sen (cò lọ)
– Cá chim giang
GIANG (thần)
– Thánh Tam Giang
– Giang Thanh sứ giả của thần Kim Quy
– Tuyết Giang phu tử (Nguyễn Bình Khiêm)
GIANG (đia danh)
– AN GIANG
– KIÊN GIANG
– TIỀN GIANG
– HẬU GIANG
– HÀ GIANG
– QUẢNG NAM : huyện Đông Giang, Tây Giang, Nam Giang, xã Tam Giang, huyện Núi Thành
– BẮC GIANG
– – – Thành phố Bắc Giang
– – – Huyện Lạng Giang
– – – Xã Đức Giang, huyên Yên Dũng
– – – Xã Hồng Giang, huyện Lục Ngạn
– – – Xã Trường Giang, huyện Lục Nam
– – – Thành Xương Giang là một thành cổ hiện chỉ còn lại phế tích tại tỉnh Bắc Giang, Việt Nam. Đây là thành được nhà Minh xây dựng vào đầu thế kỷ XV sau khi xâm chiếm Đại Ngu. Thành tồn tại đến năm 1427 thì bị nghĩa quân Lam Sơn hạ trong trận Xương Giang.
– HÀ NỘI
– – – phường Đức Giang, phố Giang Biên, Long Biên.
– – – phường Giang Biên, Gia Lâm.
– – – Xuân Giang, Sóc Sơn
– – – Đức Giang, Hoài Đức
– – – Kim Giang, tên nôm Cầu Lủ (phường, quận Thanh Xuân)
– – – Hiền Giang, Thường Tín
– – – Sa Giang, Gáo Giang, Măng Giang (ngã ba sông ở Cống Thần, Ứng Hoà)
– HƯNG YÊN
– – – Văn Giang, Hưng Yên
– HẢI DƯƠNG
– – – Bình Giang, huyện thuộc tỉnh Hải Dương
– CAO BẰNG
– – – Tân Giang, thành phố Cao Bằng
– – – Hợp Giang, thành phố Cao Bằng
– QUẢNG NGÃI
– – – Xã Ba Giang, huyện Ba Tơ
– – – Xã Sơn Giang, huyện Sơn Hà
– – – Xã Tịnh Giang, huyện Sơn Tịnh
– – – Xã Trà Giang, huyện Trà Bồng
– Quảng Trị
– – – Xã Vĩnh Giang, huyện Vĩnh Linh
– – – Xã Trung Giang, huyện Gio Linh
– – – Xã Triệu Giang, huyện Triệu Phong
– Thanh Hoá
– – – Xã Cẩm Giang, huyện Cẩm Thuỷ
– – – Xã Hà Giang, huyện Hà Trung
– – – Xã Hoàng Giang, Xã Trường Giang, huyên Nông Cống
– – – Xã Hoằng Giang, huyện Hoằng Hoá
– – – Xã Nam Giang, Xã Xuân Giang, huyện Thọ Xuân
– – – Xã Thiệu Giang, huyện Thiệu Hoá
GIANG (sông)
– Bằng Giang (Cao Bằng)
– Thao Giang, Phú Thọ/Yên Bái/Lào Cai
– Đà Giang, Hoà Bình/Phú Thọ
– Lô Giang, Yên Bái
– Nhuệ Giang, Hà Nội
– Hát Giang, Hà Nội
– Măng Giang, Hà Nội
– Sa Giang, Hà Nội
– Hoàng Giang, Hà Nội
– Châu Giang, Hà Nội/Hà Nam
– Hoàng Giang, Ninh Bình,
– Bạch Đằng Giang, Hải Phòng/Quảng Ninh
– Tương Giang, Nghệ An
– Lam Giang, Nghệ An
– La Giang, Nghệ An
– Hương Giang, Huế
– Tam Giang, Phú Yên
– Tam Giang, Cà Mau
– Cửu Long Giang
DANG (động từ)
– Dang tay, dang chân
– Dang rộng
– Dang cánh
– Dang buồm
DANG (tính từ)
– Dang dở
– Dềnh dang
RANG (tính từ)
– Khô rang
RANG (động từ)
– Rang lạc, rang thịt
GIÀNG – DÀNG – RÀNG
GIÀNG (danh từ)
– Giàng : Chúa
GIÀNG (địa danh)
– Cầm Giàng, huyện, thuộc tỉnh Hải Dương
– Ngã ba Giàng : Sông Chu đổ vào bờ phải sông Mã ở Ngã Ba Giàng (Ngã Ba Đầu, Ngã Ba Bông)
DÀNG (tính từ)
– Dềnh dàng
– Diu dàng
RÀNG (danh từ)
– Chim ra ràng
GIÁNG – DÁNG – RÁNG
GIÁNG (động từ)
– Giáng hạ
– Giáng sinh
– Giáng sấm, giáng sét
– Giáng đòn
GIÁNG
– Giáng sinh
GIÁNG (nhân vật)
– Giáng Tiên – Trần Tú Uyên, sự tích Bích Câu Đạo quán
GIẢNG – DẢNG – RẢNG
GIẢNG (địa danh)
– Giảng Võ, Hà Nội
GIẠNG – DẠNG – RẠNG
GIÃNG – DÃNG – RÃNG
GIĂNG – DĂNG – RĂNG
GIĂNG (Núi sông)
– Núi Giăng Màn
– Sông Giăng
GIÀNG : Ca dao, tục ngữ
Trống đánh đò đưa
Trống giục đò đưa
Cô nàng đã có chồng chưa cô nàng?
Trống đánh đò Giàng
Trống giục đò Giàng
Có đi anh đợi, có sang anh chờ!
GIẰNG – DẰNG – RẰNG
GIĂNG (thần)
– Ông Giẳng, Ông Giăng