TỊCH : TUYỆT, ĐI ĐẾN TẬN CÙNG CÁI NÀY, ĐỂ LẬP RA CÁI KHÁC
TỊCH : THỜI GIAN
– Thất tịch : 7/7 âm lịch
– Nguyệt tịch : Rằm trung thu
– Tịch dương : chiều (chiều tắt nắng)
– Trừ tịch : đêm 30 Tết (kết thúc năm) cúng trừ tịch, lễ trừ tịch
TỊCH : KHÔNG GIAN
– Đồng tịch : cùng chiếu
Đồng tịch đồng sàng >< Đồng sàng dị mộng
—o—
– Tịch cốc : Tịnh cốc
– Tịch điền : ruộng tịch điền
TỊCH
– Nguyên tịch : Nguyên quán
– Tịch quán : quê quán
TỊCH
– Đại tịch, viên tịch, tịch diệt, quy tịch : Chết, tuyệt
– Biên tịch, tịch biên, tịch thu, tịch một, tịch thân, tịch ký
TỊCH
– Chủ tịch : Người chủ việc lập ra VD Chủ tịch HĐQT
TỊCH : đất ở
– Bộ tịch, điển tịch, hộ tịch,
– hồi tịch, trừ trịch
– nhập tịch, xuất tích
– Quốc tịch, Pháp tịch, Việt tịch
– quân tịch
– đăng tịch
– ngoại tịch, nội tịch
TỊCH : yên lặng như đất
– U tịch, tịch mịch, tịch liêu, cốc tịch, cô tịch, trầm tịch
TỊCH >< Cổ tích, điển tích
– Thư tịch, thư tịch học,
– Liên tịch : thông tư liên tịch, họp liên tục
TỊCH : MỞ MANG, LẬP RA
– Tịch cương
– Thiên tịch, tịch địa
Thiên khai, địa tịch = Khai thiên, lập địa
—o—
– Triêu tịch
– Phóng tịch,
– Tà tịch,
– Tịch nhiên : Tuyệt nhiên
– Làm tịch
Làm bộ làm tịch
—o—o—o—o—o—o—o—o—o—
TÍCH
TÍCH
– Tích,
Có tích mới dịch ra tuồng
– Sự tích
– Điển tích
– Cổ tích, tích cổ
Hạ lợi bước qua
Chánh ngày hăm ba
Lễ đưa ông Táo
Hai là lễ đáo
Tảo mộ ông bà
Cổ tích bày ra
Truyền cho con cháu
Từ ngày hăm sáu
Dĩ chí ba mươi
Cá thịt tốt tươi
Ông bà tiếp rước
Phải dùng cây trước
Lấy nó làm nêu
Thiên hạ cũng đều
Lo chưng đồ đạc …
—o—
Tam tòng tích cũ còn ghi
Bé nghe cha mẹ, lớn thì nghe anh
Có nghe anh thời trong ấm ngoài êm
Không nghe thời anh đấm, anh đá, anh đạp, anh chọi, nó mềm như dưa
—o—
Trèo lên cây gạo cao cao
Bước xuống hội Gióng vui sao vui vầy
Giáo gươm cờ xí trùng trùng
Hằng năm mở hội tưng bừng vui thay
Nhớ xưa Thánh Gióng tích rày
Uy phong rạng rỡ đến nay còn truyền
– Tang tích
Ăn trộm có tang,
Chơi ngang có tích
– Chứng tích
– Tàn tích
– Dấu tích
– Tích sự
Vô tích sự
– Mất tích
– Biệt tích
Mất tăm mất tích
—o—
– Anh đi biệt tích phương xa
Ðể em ôm bóng trăng tà năm canh
Hai vai một gánh chung tình
Nhớ ai, ai có nhớ mình hay không
TÍCH : huyệt đạo
– Tích tam huyệt : Ba kì huyệt vùng lưng, ở dưới huyệt á môn 1 thốn, sang ngang mỗi bên 0,5 thốn (huyệt thứ nhất), dưới mỏm gai đốt sống lưng 1(huyệt thứ hai), dưới mỏm gai đốt sống thẳng lưng 5 (huyệt thứ ba), chuyên chữa viêm cột sống, viêm màng tuỷ sống, đau lưng trên, lưng dưới và các bệnh về tuỷ sống.
– Tích trung : Huyệt thuộc đường đốc mạch, ở dưới mỏm gai đốt sống lưng 11,chuyên chữa động kinh, vàng da, ỉa chảy, trẻ em lòi dom.
TÍCH
– Tích tắc
– Tích toác
TÍCH : toán học
– Tích phân >< Vi phân
– Tích số
TÍCH : Vận hành
– Phân tích >< Quy nạp
– Tích hợp
– Tích góp, tích trữ, tích tụ, tích luỹ : Tích ác, tích thiện, tích tài, tích phúc
Tích tiểu thành đại :
—o—
Tích gió thành bão
—o—
Tích tài bất như tích phúc
—o—
Tích thảo dồn lương
—o—
Tích cốc phòng cơ, tích y phòng hàn.
—o—
Tích thiện phùng thiện, tích ác phùng ác : Ở hiền gặp lành; ở ác gặp ác.
—o—
Chữ tích ác có ngày phùng ác
Hễ mưu thâm ắt họa diệt thâm
Vì anh không dạ tu tâm
Anh theo người hoang đãng, anh phải cầm đề lao
—o—
Giáp Thân đã mãn
Ất Dậu tấn lai
Chánh ngoạt sơ khai
Bình yên phước thọ
Nhựt nguyệt soi tỏ
Nam chiếu phúc bồn
Tục danh Hóc Môn
Xứ Bình Long huyện
Hà do khởi chuyện?
Hà sự hàm mai?
Tích ác bởi ai?
Giết quan rửa hận …
TÍCH : vật dùng để tích
– Ấm tích, bình tích
Thôi thôi bình tích bể rồi,
Chén chung lỡ bộ, bạn ngồi với ai?
—o—
Bình tích thủy đựng bông hoa lý,
Chén chung vàng đựng nhụy bông ngâu,
Trách ai làm trai hữu nhãn vô châu,
Chim oanh không bắn, bắn con chim sâu đậu nhành tùng.
– Tích trượng
Nam mô đại tướng Thuyền Quan,
Mũ ni, tích trượng, phướn phan thay cờ.
Bình Tây kiến lập vệ cơ,
Nghĩa quân khắp chốn đi về sớm hôm.
Chùa làm kho súng bên đồn,
Lăng Sa bạt vía, kinh hồn Thuyền Quan.
– Xà tích
Em là con gái nhà giàu
Có dây xà tích giắt đầu thắt lưng
Anh là con trai nhà nghèo
Anh đi đánh giậm vai đèo giỏ cua
Trời làm thiên hạ mất mùa
Xà tích em mất, giỏ cua anh còn
TÍCH : thanh âm
– Tích tịch tình tang
Đàn kêu tích tịch tình tang
Ai mang công chúa dưới hang trở về
– Tích tích, tư tư
Mồ cha cái số làm hầu
Ăn cau vòng nguyệt, ăn trầu cánh dơi
Ăn rồi chẳng đặng nghỉ ngơi
Cơm cháo không thiếu mà người lại hư
Nỗi sầu tích tích tư tư!
TÍCH : Địa danh
– Phật Tích
Chớ khinh chùa Tích không thờ
Mà đem xôi oản cúng nhờ gốc cây
– Hương Tích
Ai lên Hương Tích chùa Tiên
Gặp cô sư bác, anh khuyên đôi lời
Đem thân làm cái kiếp người
Tu sao cho trọn kiếp người mà tu
—o—
Nhất hội Hương Tích
Nhì hội Phủ Giầy
Vui thì vui vậy chẳng tày đánh cá làng Me
—o—
Gái Thanh Khiết chuyên nghề cải giá
Trai Sung Tích chuyên nghề kén dâu
—o—o—o—o—o—o—o—o—o—
THẤT
THẤT : 7
Thất điên bát đảo
—o—
Thất linh, bát lạc
—o—
Thất ngôn bát cú
—o—
Thất tình lục dục
—o—
Tam sao thất bản
—o—
Thất thập cổ lai hy
—o—
Song thất lục bát.
– Cúng thất, làm thất, tụng thất; Chung-thất (49ngày)
THẤT : MẤT
Thất cơ lỡ vận
—o—
Vong gia thất thổ
—o—
Thất chi hào li, sai chi thiên lí : Sai một ly, đi một dặm
Sai chi hào li mậu dĩ thiên lí : Sai một ly, đi một dặm
—o—
Đắc thời cu đá phượng hoàng
Thất cơ cọp cũng thua chồn lạ chi
—o—
– Đi thất một nước cờ; tính thất một con toán; mới thất một vụ kiện.
– Quá thất, sơ thất, tổn thất;
– Thất nhân tâm, thất cách, thất chí, thất đảm, thất đức, thất hiếu, thất học, thất hứa, thất kinh, thất lạc, thất lễ, thất lộc, thất lỗi, thất luật, thất lí, thất nghĩa, thất nghiệp, thất sách, thất sắc, thất sủng, thất tán, thất thanh, thất thế, thất thiệt, thất thố, thất thu, thất thường, thất tín, thất tình, thất trận, thất truyền, thất ước, thất vận, thất vọng, thất ý, thất sủng
THẤT : NHÀ, PHÒNG
– Cung thất, hoàng thất,
– Tôn thất, tông thất
– gia thất,
– ngục thất,
– thạch thất,
– phòng thất;
– nghi thất
– tịnh thất
– tâm thất
THẤT : VỢ
– Chánh thất, kế thất, trắc thất
THẤT : 1
– Thất phu
THẬT
Có thật, chắc thật, hẳn thật, kỳ thật, quả thật, sự thật, thiết thật, vốn thật,
Chân thật, ngay thật, thành thật.
Thế thật
Thuốc đắng đã tật, lời thật mất lòng
—o—
Thật vàng chẳng phải thau đâu
Đừng đem thử lửa mà đau lòng vàng
—o—
—o—o—o—o—o—o—o—o—o—