RĂNG – LỢI

Loading

BỘ RĂNG – LỢI

– Răng – Nha

  • Thân răng – Chân răng
  • Men răng, ngà răng, tuỷ răng

– Lợi – Nướu

  • Răng lợi : Nang răng – Nướu răng
  • Hàm lợi : Nướu lợi

Lợi – Nướu

Cấu trúc

  • Răng lợi :
    • Nang răng : giữa các chân răng và chữa chân răng
    • Nướu răng/Lơi nha chu/Nướu nha chu : vòng xung quanh chân răng và thân răng
  • Hàm lợi : Niêm mạc
    • Niêm mạc răng lưỡi
    • Niêm mạc răng môi mép

Trạng thái

  • mở lợi,
  • lợi vồ

Sắc lợi

  • Lợi hồng
  • Lợi bệch
  • Lợi đỏ

Bệnh lợi

  • Viêm lợi, viêm nha chu :
  • Chảy máu lợi, cháy máu nướu
  • Sưng lợi, nướu sưng đỏ.
  • Nhiệt lợi
  • Hôi miệng, hôi lợi, hôi nướu
  • Tụt nướu
  • Hình thành túi nướu sâu giữa răng và nướu.
  • Nướu lung khỏi răng

Vận hành

  • Gặm

Các rãnh, sống, nếp của lợi với lưỡi

    • Sagittal :
      • Lưỡi gà
        • Sống khẩu cái (palatine raphe) ở mặt trước lưỡi gà
      • Lưỡi ngang
        • Rãnh lưỡi : rãnh dọc lưỡi, rãnh tận cùng (mặt trên)
        • Thắng lưỡi (frenelum) ở mặt dưới lưỡi ngang
        • Nếp lưỡi nắp thanh môn ở mặt trên lưỡi ngang
    • Transverse
      • Lưỡi ngang
        • Rãnh tận cùng thân lưỡi
        • Rãnh tận cùng cuống lưỡi
        • Rãnh nhú ví dụ rãnh dài nhú chỉ
      • Lưỡi bên
        • Đường nối hai lưỡi khẩu hai hai bên
    • Coronal
      • Lưỡi bên
        • Cung khẩu cái trái hai cái hai bên hạnh nhân khẩu cái
        • Cung khẩu cái phải hai cái hai bên hạnh nhân khẩu cái
      • Lưỡi ngang
        • Nếp lưỡi nắp thanh môn hai bên ở mặt trên lưỡi
        • Nếp lưỡi lợi hai bên thắng lưỡi ở mặt dưới lưỡi

Các rãnh, sống, nếp của lợi với môi

  • Viền mép trên môi ngoài
  • Viền mép dưới môi ngoài
  • Viền mép trên môi trong
  • Viền mép dưới môi trong
  • Rãnh môi mép hai bên
  • Hãm môi trên của môi trên bên trong với lợi
  • Hãm môi dưới của môi dưới bên trong với lợi

Các rãnh, sống, nếp với các bộ phận trong miệng của lợi

  • Môi mép với lợi
    • Rãnh viền môi mép
    • Rãnh, sống, nếp với môi mép
  • Răng với lợi
    • Rãnh chân răng với từng răng trên bề mặt lợi
    • Rãnh hàm răng với hàm trên mặt trước và mặt sau
    • Rãnh hàm răng với hàm dưới mặt trước và mặt sau

Các rãnh, sống, nếp của xương sụn với lợi

  • Xương với lợi
    • Vách chân bướm hàm dưới
    • Đường khớp khẩu cái chân bướm
    • Đường khớp khấu cải xương hàm trên
  • Sụn với lợi
    • Nếp bên sụn nắp thanh môn và lưỡi

Bộ nang nằm trên lợi

  • Nang môi mép
  • Nang chân răng
  • Nang nhú lưỡi, tuyến lưỡi

LỢI

– Lợi bất cập hại.
Còn răng, răng nhai, hết răng, lợi gặm

NƯỚU

– Có răng thì lấy răng nhai,
Không răng nướu gặm chẳng sai miếng nào

RĂNG – LỢI

– Bà già đi chợ cầu đông
Xem một quẻ bói lấy chồng lợi chăng
Thày bói gieo quẻ nói rằng
Lợi thì có lợi nhưng răng chẳng còn
– Có răng thì lấy răng nhai,
Không răng nướu gặm chẳng sai miếng nào
Còn răng, răng nhai, hết răng, lợi gặm

RĂNG – NHA

Các loại răng & tên răng

  • Răng ở thể âm thanh/năng lượng :
  • Răng ở hình thể vật chất : 52 chiếc
    • Răng sữa : 20 chiếc
      • Răng cửa giữa (2×2 = 4 chiếc)
      • Răng cửa bên (2×2 = 4 chiếc)
      • Răng nanh (2×2 = 4 chiếc)
      • Răng cối sữa nhỏ (2×2 = 4 chiếc)
      • Răng cối sữa lớn (2×2 = 4 chiếc)
    • Răng vĩnh viễn : 28 chiếc
      • Răng cửa/răng số 1, 2 (2 x 2 x 2 = 8 chiếc)
      • Răng nanh/răng số 3 : (2×2 = 4 chiếc)
      • Răng tiền hàm/răng cối nhỏ/răng số 4, 5 (2 x 2 x 2 = 8 chiếc)
      • Răng hàm/cối lớn/răng cấm/răng số 6, 7 (2 x 2 x 2 = 8 chiếc)
    • Răng khôn/răng số 8 (4 chiếc) :

Em là con gái làng Keo
Em ra thách cưới, thách cheo với chàng
Xin chàng chín chiếc tàu sang
Mỗi tàu hai chiếc xà lan đi kèm
Tàu thì gạo trắng, gân bò
Tàu thì rượu nếp với vò rượu tăm
Lá đa hái giữa đêm rằm
Răng nanh thằng Cuội, râu cằm Thiên Lôi
Gan ruồi, mỡ muỗi cho tươi
Lại thêm chín chục con dơi góa chồng.

Chu kỳ răng

  • Răng năng lượng
    • Giai đoạn trước răng khôn : Số lượng răng năng lượng thời gian đầu giống với số lượng răng vật lý
    • Giai đoạn sau răng khôn : Từ khi có răng khôn số lượng răng năng lượng sẽ có sự phân hoá âm dương, nam nữ (nhưng sự phân hoá chỉ xảy ra khi con người thực sự đủ khôn). Bên nam răng nanh sẽ phân cặp từ 1 răng nanh thành 2, trong khi bên nữ thì chập lại từ 2 răng thành một. Răng nanh là răng duy nhất không có cặp đứng cạnh nhau, nên nếu nói về cặp răng nanh nghĩa là người này đủ khôn. Lúc này nữ có 30 chiếc răng và nam 36 có chiếc răng, do sự kết hợp và phân tách một số bộ răng năng lượng mà đặc biệt là răng nanh ở nam và ở nữ.

– Trai mà có cặp răng nanh
Gan dạ, chịu đựng, khôn lanh đủ điều

– Răng đều, khít, kín, tốt, cân phân

Nhỏ, dài, thẳng, chắc, trắng ngần dưới trên
Tựa như hạt lựu soi đèn
Đủ băm sáu cái nắm quyền tướng khanh

– Ba mươi cái răng đóng trăng lưỡi liềm
  • Răng sữa :
    • Âm chuyển thành hình Hình : nhú lên
    • Đinh hình & Định âm
    • Hình chuyển thành Âm : lung lay và rụng
  • Răng vĩnh viễn :
    • Tinh thần chuyển thành hình Vật chất : nhú lên
    • Định vật chất & tinh thần
    • Vật chất chuyển thành tinh thần
  • Răng khôn :
    • Âm & tinh thần —> Hình & vật chất : nhú lên
    • Định âm – hình, tinh thần – vật chất

Cấu trúc răng

  • Thân răng (trong khoang miệng) – Chân răng (trong nướu, nang răng) – Nang răng/Nướu răng (trong lợi) – Hốc răng (trong xương hàm)
  • Men răng – Ngà răng – Tuỷ răng
  • Lưỡi răng : ví dụ răng cửa có lưỡi dạng lưỡi dao
  • Máu răng
  • Thần kinh răng
  • Kinh lạc răng

Trạng thái răng

  • Cấu trúc răng
    • Răng khểnh
    • Răng hô
– Thương em biết chở mấy tàu
Răng em lỗ chỗ tựa dăm bào em ơi
Thà rằng chịu lạnh nằm không,
Còn hơn lấy gái lẹm cằm răng hô
    • Răng vẩu
    • Răng hạt đỗ

Yếm thắm mà nhuộm màu hường
Cái răng hạt đỗ, làm tương anh đồ
Yếm thắm mà vã nước hồ
Vã đi vã lại anh đồ càng mê

    • Răng xấu – đẹp

– Ngó lên trời thấy trời cao không thấu
Ngó xuống đất thấy hàm răng em xấu anh cũng phát rầu
Gá duyên anh muốn gá, sợ mỗi ngoáy trầu em ăn

    • Răng đều/khấp khểnh

– Mặt rỗ như tổ ong bầu
Cái răng khấp khểnh như cầu rửa chân

      • Răng cân/lệch, to/nhỏ, dài/ngắn, thẳng/cong
      • Răng thưa – răng khít/hở,

– Thương em biết chở mấy tàu
Răng em lỗ chỗ tựa dăm bào em ơi

– Răng thưa, da trắng: gái hay
Răng thưa, mặt sẫm: đổi thay chuyện tình

    • Răng cao thấp

– Răng cao, miệng nhỏ: điêu ngoa
Răng thấp môi kín: thương cha nhớ chồng

    • Răng sứt, răng vỡ
    • Răng chuột, Răng thỏ: răng mọc đặc biệt ở vị trí răng cửa
    • Răng móm
  • Vận hành răng
    • Răng chắc
    • Răng va vào nhau lập cập
    • Răng lung lay
    • Răng rụng

Sắc răng

  • Màu răng
    • Răng trắng, răng vàng, răng đen do sâu
    • Răng cải mả : Răng trổ bềnh-bệch, dở đen dở trắng.
  • Nhuộm răng :
    • Răng vàng do uống trà,
    • Răng đen do nhai trầu

– Em đi khắp bốn phương trời
Chẳng đâu lịch sự bằng người ở đây
Gặp người má đỏ hây hây
Răng đen rưng rức tóc mây rườm rà.

Vận động chức năng của răng

  • Nghiến
– Nghiến răng kèn kẹt
– Chẳng thà ăn khế ăn sung
Gặp được mẹ chồng quý mến cũng vui
Còn hơn ăn thịt ăn xôi
Nghiến răng ken két thì tôi đau lòng
– Nghiến răng chuyển động chín phương trời
Cóc nghiến răng, đang nắng thì mưa
  • Nghiền
  • Cắn
– Cắn răn chịu đựng
– Ai làm mình chịu lấy oan
Cắn răng bóp bụng kêu than với trời
  • Nhai
– Có răng thì lấy răng nhai,
Không răng nướu gặm chẳng sai miếng nào
– Nhai kỹ no lâu, cầy sâu tốt lúa
Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ
  • Gặm, gặm nhấm

– Trâu già gặm cỏ non

– Có răng thì lấy răng nhai,
Không răng nướu gặm chẳng sai miếng nào
  • Nhấm, gặm nhấp, nhấm nháp
  • Va vào nhau

Vận động vòng đời của răng

  • Mọc
  • Lung lay
  • Rụng

Bệnh về răng

  • Cao răng
  • Giắt răng
  • Ê răng,
  • Buốt răng
  • Đau răng
  • Hôi răng
  • Chảy máu chân răng
  • Sâu răng
  • Mẻ răng
  • Sứt răng
  • Vỡ răng
  • Móm răng

Vận động do ngoại lực tác động vào răng

  • Niềng răng
  • Nhổ răng
  • Hàn răng
  • Đánh răng
  • Lấy cao răng
  • Va đập gãy răng, sứt răng, mẻ răng
  • Móm răng
  • Bọc răng sứ,
  • Bọc răng vàng
  • Nhuộm răng

Vận hành răng tinh thần : Rằng chừ, răng rứa, răng nấy, răng nỏ, mần răng & nhăn răng

  • Răng nói, răng gọi : Tại sao ? Why ? Như thế nào ? What

– Bánh cả mâm, răng gọi là bánh ít
Trầu cả chợ, răng nói trầu không
Trai nam nhơn đối đặng sẽ làm chồng nữ nhi
– Chuối không qua Tây, răng gọi là chuối sứ
Cây không biết chữ, răng gọi là thông
Nam nhơn đà đối đặng quyết làm chồng nữ nhi

  • Răng mà : Ai mà Who can, Sao mà How can

– Răng mà hiểu được

  • Răng đành : Sao đành How can, Ai đành Who can

Ai đồn quanh quẩn loanh quanh
Sao em nói dại làm anh giựt mình rứa em?
Lính mô lính nớ ai thèm
Đi chết uổng mạng, xa em răng đành.

  • Răng nấy : Ai nấy, Anyone everywhere Everyone anywhere
  • Răng nỏ : Ai cũng, Anyone everywhere Everyone anywhere

– Thương em răng nỏ muốn thương
Sợ lòng bác mẹ như rương khóa rồi

  • Răng chừ : Không ai Bây giờ, No-one now

– Chớ nghe thiên hạ nói chơi
Răng chừ thiệt mặt hẳn lời hãy hay

  • Có răng : có gì What, có như thế nào How

– Có răng nói thật đi nha
Lúc trăng đang tỏ lúc hoa đang thì

  • Nói răng : nói gì What, nó như thế nào How

– Trăng lên đến đó rồi tề
Nói răng thì nói, anh về kẻo khuya

  • Làm răng, biết làm răng : Làm sao, biết làm thế nào ? What, How

– Biết làm răng gửi đặng lời thề
Có chồng thì gửi lời về thăm ta
Thăm thì trộm lịnh bà gia
Gia nương nghe được chồng đà ghen tuông

  • Mần răng : Làm sao, làm thế nào ? What, How

– Anh thương em biết nói mần răng
Lấy gió làm quạt, lấy trăng làm đèn

– Thương anh chẳng biết mần răng
Cứ lơ lơ lửng lửng như sao băng giữa trời

– Cha em mần răng, mẹ em mần răng
Mà sinh em đẹp như trăng đêm rằm?
Cha em là phật, mẹ em là tiên
Sinh em ra là mặt nguyệt có bốn bên con rồng chầu

– Ra về cầm quạt che trăng
Lòng thương em đáo để biết mần răng hỡi trời!

– Ra đi cầm quạt che trăng,
Ở nhà mẹ dặn mần răng em mồ?
Ra đi mẹ đã dặn rồi:
Khi đi thì một, về đôi mẹ mừng.

– Thương em nỏ biết mần răng
Mười đêm ra đứng trông trăng cả mười
Sáng trăng chi sáng rứa trời
Để năm canh anh thơ thẩn cửa ngoài cả năm

– Trực nhìn đầu non hoa nở
Cảm thương mụ vợ không con
Cớ mần răng khô héo hao mòn
Sợ e thác nhục, xương còn bọc da
Ra đường thấy vợ người ta
Mập mịa chắc chắn, vợ nhà khô khan
Đêm nằm tôi thở, tôi than
Cầu trời, khấn Phật cho nàng sinh thai
Bất kỳ con gái, con trai
Sanh đặng một chút hôm mai thỏa lòng
Vợ chồng tôi cui cút một mình
Không con có của, để dành ai ăn?
Vừa may sinh đặng một thằng

  • Nhăn răng

– Khó nhăn răng

– Nhăn răng nhíu mày

  • Đo răng

Tay em cầm tấm lụa
Đem đến cậu thợ may
May cái quần cho đậu thước ba
Của em là của đàn bà
Đo răng cắt nấy, chớ có tây tà của em
– Thợ tôi không có thói tây tà
Dẫu ai có thiếu năm ba tấc, cũng lấy của nhà đâm vô!

  • Rứa răng : như thế nào what how

– Đêm năm canh lụy sa cúc dục
Thiếp chờ chàng một đôi lúc đã trần ai
Chừ thiếp chờ không vãng nỏ lai
Thiếp phải trao duyên gửi phận, không lẽ ở hoài rứa răng

  • Răng rứa : trước răng sau rứa, tiếc răng tiếc rứa, phải răng chịu rứa

– Trước răng sau rứa mới đành,

Trước thì săn như chỉn sau lại mành như tơ.

– Răng em đen nhưng nhức, má em đỏ hồng hồng
Răng em cao số muộn chồng rứa em?

– Tiếc răng tiếc rứa tiếc ri
Liều mình bỏ xứ mà đi cho rồi
Liều mình giả như đứt tao nôi
Giả như cha với mẹ không sinh đôi đứa mình

– Em chưa có chồng chân rời tay rảnh
Em có chồng rồi một cảnh hai quê
Nói ra cam khổ nhiều bề bạn ơi
Phải răng chịu rứa cho rồi
Gạo trút vô nồi không lẽ trút ra
Xưa kia quyền mẹ với cha
Bây giờ có lẽ người ta nắm quyền
Vợ với chồng là nghĩa bá niên
Bạn biểu ta phân chiếc đũa, đồng tiền sao nên

  • Mô tê răng rứa : tương đương với “rằng thì là mà”
    • răng : rằng (who)
    • rứa : mà (what)
    • mô (Where) : thì (When)
    • tê : là (Why)
  • Chi mô răng rứa : tương đương với “thế nào, làm sao”, “ở đâu, tại sao”
    • Chi : What
    • Mô : Where
    • Răng : How
    • Rứa : When

Các trạng thái vận hành khác của răng

  • Rằng : chằng rằng : Quanh quẩn, vướng bận, chậm chạp (để kéo dài thời gian hoặc gây chú ý)
  • Giằng : giằng ra, giằng xé
  • Dằng : dùng dằng
  • Ràng/giàng
    • Rộn ràng
    • Chàng ràng
  • Giàng :
    • Chim ra giàng
    • Giàng ơi
  • Ráng
    • Ráng lên, ráng sức, ráng học hành
    • Ráng nắng, ráng mưa, ráng vàng, ráng trắng : mây đón ánh sáng mặt trời

Ráng vàng thì nắng ráng trắng thì mưa

  • Giáng : Giáng chiều, giáng xuống
  • Rạng : Rạng rỡ, rạng sáng
  • Giạng : giạng chân, giạng tay
  • Dạng : dạng háng
  • Rảng : rổn rảng
  • Giảng : giảng bài, giảng đạo, giảng kinh

RĂNG – SỐ LƯỢNG

– Tựa như hạt lựu soi đèn
Đủ băm sáu cái nắm quyền tướng khanh
– Ba mươi cái răng đóng trăng lưỡi liềm

RĂNG – VẬN HÀNH

Mô tê răng rứa
Răng chi mô rứa
Mần răng
Hột cơm còn dính kẽ răng
Răng va vào nhau lập cập
Khó nhăn răng
Còn răng, răng nhai, hết răng, lợi gặm

NANH

– Mặt xanh nanh vàng

– Đanh nanh, nỏ mỏ

– Thần nanh đỏ mỏ

– Tóc còn xanh, nanh còn sắc

– Trai mà có cặp răng nanh

Gan dạ, chịu đựng, khôn lanh đủ điều

– Em là con gái làng Keo
Em ra thách cưới, thách cheo với chàng
Xin chàng chín chiếc tàu sang
Mỗi tàu hai chiếc xà lan đi kèm
Tàu thì gạo trắng, gân bò
Tàu thì rượu nếp với vò rượu tăm
Lá đa hái giữa đêm rằm
Răng nanh thằng Cuội, râu cằm Thiên Lôi
Gan ruồi, mỡ muỗi cho tươi
Lại thêm chín chục con dơi góa chồng.

– Nanh vuốt

– Nanh hổ

HÀM – RĂNG

– Hàm răng mái tóc là gốc con người

– Ngó lên trời thấy trời cao không thấu
Ngó xuống đất thấy hàm răng em xấu anh cũng phát rầu
Gá duyên anh muốn gá, sợ mỗi ngoáy trầu em ăn
– Ngó lên đầu tóc em tròn
Hàm răng em trắng, miệng cười giòn, anh mê.
– Mình về mình nhớ ta chăng
Ta về ta nhớ hàm răng mình cười
Trăm quan mua lấy miệng cười
Mười quan chẳng tiếc, tiếc người răng đen
Cái răng đen ai khéo nhuộm cho mình
Để duyên mình đẹp, cho tình anh yêu
Trăm con ống sợi chỉ điều
Trăm con chỉ ấy buộc vào tay anh
Một duyên, hai nợ, ba tình.

RĂNG – MÔI

– Như môi với răng
– Môi hở răng lạnh
– Răng đi trước, môi lả lướt theo sau : răng vẩu
– Răng cao, miệng nhỏ: điêu ngoa
– Răng thấp môi kín: thương cha nhớ chồng

RĂNG – TÓC

– Tóc bạc tại máu, răng rụng tại sâu
– Hàm răng mái tóc là gốc con người
– Tóc còn xanh, nanh còn sắc

RĂNG – LƯỠI

Răng cắn phải lưỡi.
Răng chuối tiêu, lưỡi núc nác
Lưỡi mềm lưỡi còn, răng cứng răng rụng

RĂNG – MIỆNG

Răng cao, miệng nhỏ: điêu ngoa
Răng thấp môi kín: thương cha nhớ chồng

RĂNG ĐEN ĂN TRẦU

– Mười quan chẳng tiếc, tiếc người răng đen
– Răng em đen nhưng nhức, má em đỏ hồng hồng
Răng em cao số muộn chồng rứa em?
– Đen răng tốt tóc em chê
Râu quăn mũi lõ, em lê mình vào
Vậy nên anh gửi thư sang,
Bởi lòng anh quyết lấy nàng mà thôi.
– Em đi khắp bốn phương trời
Chẳng đâu lịch sự bằng người ở đây
Gặp người má đỏ hây hây
Răng đen rưng rức tóc mây rườm rà.
– Cơm hẩm ăn với muối vừng
Lấy vợ Kẻ Ngọ xin đừng chê đen
Một năm ba cái lụt liền
Còn gì má phấn răng đen hỡi người
– Nhớ hàng tre thẳng đọt măng
Nhớ cô con gái hàm răng đen huyền
– Một thương tóc bỏ đuôi gà
Hai thương ăn nói mặn mà có duyên
Ba thương má lúm đồng tiền
Bốn thương răng nhánh hạt huyền kém thua
Năm thương cổ yếm đeo bùa
Sáu thương nón thượng quai tua dịu dàng
Bảy thương nết ở khôn ngoan
Tám thương ăn nói dịu dàng thêm xinh
Chín thương em ở một mình
Mười thương con mắt có tình với ai.

NHUỘM RĂNG DO UỐNG TRÀ HOẶC NHAI TRẦU

– Em về mua thuốc nhuộm răng
Mua khăn chít lại cho bằng duyên anh

– Hoài tiền mua thuốc nhuộm răng
Để tiền mua mía đánh khăng vào mồm

– Bao giờ cóc biết đeo hoa
Cho voi đánh phấn cho gà nhuộm răng
– Ngó lên trời thấy trời cao không thấu
Ngó xuống đất thấy hàm răng em xấu anh cũng phát rầu
Gá duyên anh muốn gá, sợ mỗi ngoáy trầu em ăn
– Thấy em đẹp nói đẹp cười,
Đẹp người đẹp nết lại tươi răng vàng.

NHA

– Nha sỹ, nha khoa

– Chỉnh nha : chỉnh răng

– Chu nha : lợi vòng quanh chân răng

– Mạch nha

– Nha : nhé ví dụ Đồng ý nha
Chia sẻ:
Scroll to Top