![]()
Trùng Cửu
– Tết Trùng Cửu
Trùng dương
– Tết Trùng Dương
– trùng dương sóng trào
Mẫu Cửu Trùng Thiên
Trùng trùng : quân đi trùng trùng
Trùng tu
Trùng khớp
Trùng hợp
Trùng lặp
Trùng tang
Trùng trình
Trùng điệp, trùng trùng điệp điệp
Song trùng
Cặp bài trùng
Tam trùng
Cửu trùng : cửu trùng thiên, cửu trùng đài
Ngàn trùng, nghìn trùng, nghìn trùng khơi
Liên trùng
Điệp trùng
Nhiễm trùng
Khử trùng
Tiệt trùng
Con trùng
Côn trùng
Vi trùng
Tinh trùng
Ấu trùng
Chùng >< Căng, thẳng, duỗi, dãn
Chùng : dây chùng, quần chùng
Chùng xuống
Cánh buồm bao quản gió xiêu
Ngàn trùng biển rộng, chín chiều ruột đau
Thương thay chín chữ cù lao
Ba năm nhũ bộ biết bao nhiêu tình
Trông lên cửu bệ trùng trùng
Những là gấm vóc tía hồng nguy nga
Nhìn về đồng ruộng bao la
Cùng đinh đóng khố phơi da mình trần
Anh đi lên Bảy Núi
Anh chạy thẳng núi Tà Lơn
Căn nợ keo sơn, thấu đến ông Trời
Ngó lên trời thấy trời cao
Ngó xuống đất thấy đất thấp
Anh đến tam cấp
Lập cửu trùng đài
Thời hư trời khiến, anh lập hoài cũng phải nên.
—o—o—o—
ÂM ĐI CẢ BỘ
TRUNG/CHUNG – TRÙNG/CHÙNG – TRÚNG/CHÚNG – TRŨNG/CHŨNG – TRỦNG/CHỦNG – TRỤNG/CHỤNG
TRƯNG/CHƯNG – TRỨNG/CHỨNG – TRỪNG/CHỪNG – TRỰNG/CHỮNG –


