Bông – Bộng – Bống – Bồng – Bổng – Bỗng
Bong – Bọng – Bóng – Bòng – Bỏng – Bõng
Bôn – Bộn – Bốn – Bồn – Bổn – Bỗn
Bon – Bọn – Bón – Bòn – Bỏn – Bõn
BÔNG
BÔNG : Tính từ
– Bông trắng
Trên trời mây trắng như bông
Ở dưới cánh đồng bông trắng như mây
– Bông phao : trống rỗng
Cây suôn đuồn đuột, trong ruột bông phao
Bông chìm cho cá
BÔNG : Danh từ
– Miếng bông, cục bông
– Bông gòn
– Chăn bông, gối bông, đệm bông, khăn bông, vải bông, sợi bông
– Lưới bông là lưới sợi nhỏ, mặt nhỏ để bắt các loại cá nhỏ như cá bống, cá lòng tong, cá mương
BÔNG : NƯỚC
– Bông tuyết
– Bông mây, mây bông
Trên trời có đám mây xanh,
Ở giữa mây trắng chung quanh mây vàng.
Ước gì anh lấy được nàng,
Để anh mua gạch Bát Tràng về xây.
Xây dọc rồi lại xây ngang,
Xây hồ bán nguyệt cho nàng rửa chân.
Có rửa thì rửa chân tay,
Chớ rửa lông mày chết cá ao anh…
BÔNG : CÂY
– Cỏ bông lau, bông lau
Gió đưa bông lách bông lau
Gió đưa em bậu xuống tàu Ăng lê
– Cây bông, cây bông gòn
Quanh nhà ta hãy trồng bông
Dệt vải tự túc ta không mua ngoài
—o—
Em là phận gái ở đồng
Làm ăn lam lũ, em không lượt là
Phấn son chẳng có trong nhà
Trồng bông, em dệt vải ta em xài
– Cây bông bông
– Cây. bông cỏ
– Cây diêu bông
BÔNG : HOA
– Bông hoa : bông hồng, bông trang, bông cúc, bông phù dung, bông bụt (bông bụp) ….
Con cò lặn lội bờ sông
Mẹ đi tưới nước cho bông có đài
Trông trời, trông nước, trông mây
Trông cho lúa chín, hột sây nặng nhành
Trông cho rau muống mau xanh
Để mẹ nấu một bát canh đậm đà
Mát lòng sau bữa rau cà
Cho con mau lớn, việc nhà con lo
—o—
Mở miệng ra cho có bông, có hoa,
Mở miệng ra cho kẻ thương, người nhớ,
Mở miệng ra cho có bạc, có tiền,
Mở miệng ra cho xóm giềng quý mến
– Bông tai
Một mai thiếp có xa chàng
Đôi bông thiếp trả, con chàng thiếp xin
BÔNG : Cụm hoa gồm nhiều hoa không cuống mọc dọc trên một cán hoa chung và cụm quả và hạt phát triển từ một cụm hoa như thế.
– Bông bồ công anh
– Bông lúa
Trời mưa cho lúa thêm bông
Cho đồng thêm cá, cho sông thêm thuyền
—o—
Lắm bướm thì đẻ nhiều sâu
Tàn phá hoa màu, làm hại nhà nông
Nàng về ngâm nhựa xương rồng
Gánh ra đem tưới cho bông cho cà
Sâu non cho chí sâu già
Hòng chi sống sót mà ra phá màu
– Bông kê
– Quả bông
BÔNG : CÁ
– Cá bông
– Cá bông lau
BÔNG : CHIM
– Chim bông
– Chim chích bông
– Gà bông
BÔNG : THÚ
– Thú bông
– Chó bông
– Cừu bông
BÔNG : ĐỊA DANH
– Phố Hàng Bông
– Chợ Bông Đỏ, Hà Cầu, Hà Đông, Hà Nội
– Ngã ba Bông : Một ngã ba sông ở Thanh Hóa, nơi sông Mã tách ra một nhánh phụ để làm nên sông Lèn.
Ba Bông nước chảy ba bề,
Anh lê sông Cái, em về sông Con.
– Cầu Bông Miêu : Bồng Miêu là tên một địa danh trước là thôn Bồng Miêu thuộc xã Tam Lãnh, nay là thị trấn Bồng Miêu, huyện Phú Ninh, tỉnh Quảng Nam. Đây là khu vực có nhiều mỏ vàng, dân gian hay gọi là mỏ Bồng Miêu hay mỏ Bông Miêu.
Phải duyên em nhất định theo
Nào ai có quản khó nghèo chi đâu
Đời này ai muốn chuốc lấy thảm sầu
Cầu dừa mà vững nhịp còn bằng vạn cầu Bồng Miêu
– Đèo Tu Bông : Tu Bông là một địa danh thuộc huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hoà. Tại đây có núi Hoa Sơn, còn gọi là Tô Sơn, sau đọc trại ra thành Tu Hoa, rồi Tu Bông. Tại đây nổi tiếng nhiều gió nên còn có tên là Tụ Phong Xứ (nơi tụ gió). Vùng đất này ngày xưa cũng nổi tiếng có nhiều trầm hương
Gió đâu bằng gió Tu Bông
Thương ai bằng thương cha, thương mẹ, thương chồng, thương con
– Chợ Bông. Sài Gòn
BỐNG
CÁI BỐNG
Cái bống là cái bống bang
Mẹ bống yêu bống, bống càng làm thơ
Ngày sau bống đỗ ông đồ
Đi võng lá sắn, đi dù lá khoai
—o—
Cái bống là cái bống bang
Thấy mẹ về chợ phùng mang ra mừng
Mẹ giận mẹ quẳng xuống sông
Con ra bãi bể lấy chồng Thanh Hoa
Tháng tám mẹ đẻ con ra
Mẹ đem mẹ bỏ đường xa mẹ về
Mẹ về con cũng theo về
Nào con có biết mô tê đường nào?
CON BỐNG
Con bống còn ở trong hang
Cái rau tập tàng còn ở ruộng dâu
Ta về ta sắm cần câu
Câu lấy con bống, nấu rau tập tàng
—o—
Cá bống kho khô,
Cá rô kho nước,
Cá vược nấu canh,
Cá hanh nấu cháo
—o—
Cá bống kho tiêu
Cá thiều nấu ngọt
—o—
Cá bống nấu với cỏ hôi
Tiếc công thầy mẹ trau dồi cho em
—o—
Tôm nấu sống
Bống để ươn
BỒNG
BỒNG : đảo có tiên ở
– Bồng lai tiên cảnh
– Non Bồng
Chân mày vòng nguyệt có duyên
Tóc mây dợn sóng tợ tiên non Bồng
– Tiên bồng
BỒNG = Buồm
– Thuyền bồng = thuyền có mui bằng lá
– Mâm bồng
BỒNG : động từ
– Bồng
– – – Bồng ấp em bé
– – – Bế bồng, bồng bế
– – – Bồng ắm, ẵm bồng
– – – Bồng trống
Loan ôm lấy phượng, phượng bồng lấy loan
—o—
Thiếp toan bồng bế con sang,
Thấy chàng bạc bẽo thiếp mang con về
—o—
Bồng bồng đổ lộc ra hoa
Một đàn vợ lính trẩy ra thăm chồng
Trẩy ra có gánh có gồng
Trẩy ra thăm chồng bảy bị còn ba
“Nào ai nhắn nhủ mi ra?
Mi ngồi mi kể con cà con kê
Muốn tốt quảy bị mà về
Việc quan anh chịu một bề cho xong”
Xưa kia anh ở trong phòng
Bây giờ anh đã vào trong hàng quyền
—o—
Ới o bán cốm hai lu
Đi mô tui gởi con cu về cùng
Cu tui tui ấp tui bồng
Chớ bỏ vào lồng mà ốm cu tui
BỒNG : trạng từ
– Bồng bồng
Bồng bồng mẹ bế con sang
Đò dọc quan cấm, đò ngang không chèo
Muốn sang thì bắc cầu kiều
Muốn con hay chữ phải yêu lấy thầy
—o—
Bồng bổng bồng bông
Trai ơn vua chầu chực sân rồng
Gái ơn chồng ngồi võng ru con
Ơn vua xem nặng bằng non
Ơn chồng đội đức tổ tông dõi truyền
Làm trai lấy được vợ hiền
Như cầm đồng tiền vớ được của ngon
Phận gái lấy được chồng khôn
Xem bằng cá vượt vũ môn hóa rồng
—o—
Bồng bồng con nín con ơi
Dưới sông cá lội, trên trời chim bay
Ước gì mẹ có mười tay
Một tay bắt cá, tay này bẫy chim
Một tay chuốt chỉ luồn kim
Một tay làm ruộng, tay tìm hái rau
Một tay ôm ấp con đau
Một tay vay gạo, tay cầu cúng ma
Một tay khung cửi guồng xa
Một tay lo bếp nước, lo cửa nhà nắng mưa
Một tay đi củi muối dưa
Còn tay van lạy, bẩm thưa, đỡ đòn
Tay nào để giữ lấy con
Tay nào lau nước mắt, mẹ vẫn còn thiếu tay
Bồng bồng con ngủ cho say
Dưới sông cá vẫn lội, chim vẫn bay trên trời.
—o—
Bồng bồng cõng chồng đi chơi
Đi đến chỗ lội đánh rơi mất chồng
Chị em ơi cho tôi mượn cái gàu sòng
Để tôi tát nước vớt chồng tôi lên
—o—
Bồng bồng cõng rồng đi chơi
Gặp khi trời tối
Rồng rơi cái bịch
Các quan lích kích
Cõng rồng lên ngai
Rồng vươn vai
Rồng tái mặt
Quan vuốt mắt
Rồng nằm im
Ba hồi trống chiêng
Hạ rồng xuống lỗ
– Bống bồng bông
Bồng bống bông,
Màn Đổng Tử, gối Ôn Công,
Lớn lên em phải ra công học hành,
Làm trai gắng lấy chữ danh,
Thi thư nếp cũ, trâm anh dấu nhà.
Hỡi ha ha,
Chị nay chút phận đàn bà,
Tam tòng tứ đức, phận là nữ nhi.
Mong em khôn lớn kịp thì,
Năm xe lầu thuộc, sáu nghề tinh thông.
Bồng bống bông,
Anh tài ra sức vẫy vùng,
Nữ nhi lại cũng bạn cùng bút nghiên.
Cõi đời là cuộc đua chen,
Anh hùng cũng thể, thuyền quyên cũng là.
– Bồng bông
BỒNG : TRỐNG
– Bồng
Bồng nào trống ấy
– Thắt cổ bồng
– Tang bồng
Nợ tang bồng
—o—
Thoả chí tang bồng
—o—
Sông kia nước đục lờ lờ,
Cắm sào đợi mãi bao giờ nước trong.
Có lòng chờ khách tang bồng,
Thuyền quyên còn đợi anh hùng nơi nao.
—o—
Con gà kia muốn đá, cực vì chân kia không cựa
Con chim kia trên ổ muốn bay, cực vì cánh nọ không lông
Anh còn mắc ba bốn chữ tang bồng
Chưa đi đến bạn, bạn có chồng nơi xa
Mời anh, anh cũng tới nhà
Trước ăn trầu uống rượu, sau nơi xa em kết nguyền
—o—
BỒNG
– Đánh bồng
Nhởn nhơ như con đĩ đánh bồng
—o—
Chém cha con đĩ đánh bồng
Đã cắm sừng chồng lại còn chửi cha
– Đèo bồng
BỒNG
– Bồng bột
BỒNG : CÂY
– Bồng bồng : cây dọc mùng
Bồng bồng mà nấu với tôm
Chồng chan vợ húp tối ôm sáng bồng
—o—
Bồng bồng mà nấu canh tôm
Ăn cho mát ruột, đến hôm lại bồng
Bồng bồng mà nấu canh khoai
Ăn cho mát ruột, đến mai lại bồng
BỒNG : Chim
– Bồng bồng : chim uyên ương
Le le, vịt nước, bồng bồng
Em đi lấy chồng anh ở lại quê
—o—
Le le, vịt nước, bồng bồng
Con cua, con rạm, con còng sáu con
—o—
– Đố anh hát thử một câu,
Có ba cái đầu, ba mươi sáu cái chân?
– Le le, vịt nước, bồng bồng
Con cua, con cáy, con còng sáu con
– Bồng chanh đỏ. bồng chanh rừng
BỒNG : ĐỊA DANH
– Làng Bồng Mạc, Liên Mạc, Mê Linh, Hà Nội
– Làng Bồng Sơn, Hà Tiến, Hà Trung, Thanh Hoá
BỒNG : NHÂN VẬT
– Đức Thánh Phi Bồng Hiệu Thiên : Đền Sinh, đền Hóa (thôn An Mô, xã Lê Lợi, TP Chí Linh, tỉnh Hải Dương)
BỔNG
Có hát thì hát cho bổng, cho cao
Cho gió lọt vào cho chúng chị nghe
Chị còn ngồi võng ngọn tre
Gió đưa cút kít chẳng nghe tiếng gì
BONG
BONG : Động từ
– Bong ra
– Bong vảy
– Bong tróc
BONG : Danh từ
– Bong bóng
Bong bóng bay như nhựa dầu lai
Nói chơi đôi chuyện, nhà ai nấy dìa
—o—
Trời mưa bong bóng phập phồng
Mẹ đi lấy chồng con ở với ai?
Chẳng thà ăn sắn ăn khoai
Không ở dượng ghẻ om tai láng giềng
—o—
Bong bóng thì chìm
Gỗ lim thì nổi
Đào ao bằng chổi
Quét nhà bằng mai
Hòn đá dẻo dai
Hòn xôi rắn chắc
Gan lợn thì đắng
Bồ hòn thì bùi
Hương hoa thì hôi
Nhất thơm thì cú
Hay sủa thì trâu
Hay cày thì chó
BONG : danh từ
– Quả bòng bong
Nứa xanh lột rối bòng bong
Gàu giai múc nước, ngọt lòng gàu giai
BONG : Địa danh
Làng Bong
Trung Thượng, Quan Sơn, Thanh Hoá
BỌNG
BỌNG : danh từ
– Bọng mắt
– Bọng cứt
– Bọng da
– Bọng nước
BỌNG : Địa danh
Làng Bọng, Xuân Lẹ, Xuân Thường, Thanh Hoá
BÒNG
BÒNG : Quả
Thân em như cam quýt bưởi bòng
Ngoài tuy cay đắng trong lòng ngọt ngon
—o—
E sau lòng lại đổi lòng
Nhiều tay tham bưởi chê bòng lắm anh
—o—
Anh đi em có dặn phòng
Chua cam chớ phụ, ngọt bòng chớ ham
—o—
Chém cha đứa đốn cây bòng
Không cho bướm đậu, buộc lòng bướm bay
—o—
Tùng rinh tùng rinh
Con đẹp con xinh
Như gà mới nở
Như hoa mai trổ
Như nghé sổ lồng
Như bưởi như bòng
Như cà ra nụ
Con ăn cho bụ
Con bú cho no
Cho mẹ khỏi lo
Cho bà khỏi giận
Con ăn ba bận
Con lớn ba gang
Ra gánh việc làng
Ra lo việc nước
—o—
Mồng bốn có hội đua ghe
Rối đến mồng bảy bắt phe dội bòng
BÒNG BONG
Nhức đầu đặt lá bòng bong
Em đây nói thiệt, thương chồng hơn anh
BÓNG
BÓNG :
– Chiếc bóng
Người chờ chiếc bóng một mình
Người đi đi mãi, thỏa tình nước non
—o—
Xê ra khỏi bóng cho xem
Phải duyên phải nợ dắt đêm về nhà
—o—
– Ngả bóng
—o—
– Bóng chim
Bóng chim tăm cá
—o—
– Bóng sắc
Củi tre dễ nấu, chồng xấu dễ xài
Ham chi bóng sắc hành hài tấm thân
BONG BÓNG
BÓNG : ĐỘNG VẬT
– Cá bóng
Ví dầu cá bóng xích đu
Tôm càng hát bội, cá thu cầm chầu
BÓNG TRĂNG
Tiếc thay con thỏ nằng nằng
Núp lùm chờ đợi bóng trăng bấy chầy
—o—
Bãi cỏ lau khô sầu ai rã rượi
Thỏ núp lùm chờ đợi bóng trăng
Bãi dài cát nhỏ lăn tăn
Phải duyên tiền định ngàn năm cũng chờ