“TỪ” TRONG TỪ NGỮ & TỤC NGỮ, CA DAO

Loading

TỪ (không gian – Where)

  • Từ đâu đến đây
  • Từ đây đi đâu
  • Từ Nam ra Bắc
  • Từ Đông sang Tây

– Dột từ nóc dột xuống

– Nhà dột từ nóc

– Lẳng lặng mà nghe
Cái vè xin thuế
Mùa màng mất tệ
Buôn bán không ra
Kẻ gần người xa
Cũng nghèo cũng khổ
Hai đồng xâu nọ
Bảy ngày công sưu
Cao đã quá đầu
Kêu đà ngắn cổ
Ở đâu ở đó
Cũng rúc mà ra
Kẻ kéo xuống Tòa
Người nằm trên tỉnh
Đông đà quá đông
Trong tự Hà Đông
Ngoài từ Diên Phước

TỪ (thời gian – When)

  • Từ đó đến giờ
  • Từ nay về sau
  • Từ giờ trở đi
  • Từ cổ chí kim
  • Từ sáng sớm
  • Từ thủa còn thơ
  • Từ trứng nước
  • Ngay từ đầu
  • Từ lúc, từ khi, từ thủa, từ rày, từ bận …

– Không ai nắm tay từ sáng đến tối

– Giàu từ trong trứng giàu ra
– Khôn từ trong trứng khôn ra
– Khôn từ trong trứng ra
Dại đến già vẫn dại
– Uốn cây từ thuở còn non.
Dạy con từ thuở con còn ngây thơ
– Dạy con từ thủa còn thơ
Dạy vợ từ thủa bơ vơ mới về
– Dạy con từ thuở tiểu sinh
Gần thầy gần bạn tập tành lễ nghi
– Bắc thang lên hái hoa vàng
Vì ai cho thiếp biết chàng từ đây
– Biết nhau từ thuở buông thừng
Trăm chắp nghìn nối, xin đừng quên nhau
– Yêu nhau từ thuở chăn bò
Lúc canh khuya gánh nặng, buổi qua đò mưa dông
– Anh thương em từ thuở mẹ bồng,
Bây giờ em lớn, lấy chồng bỏ anh
– Thương em từ lúc nằm nôi
Em nằm em khóc anh chia đôi cục đường
Bây giờ em có người thương
Em đem trả lại cục đường cho anh
– Bây giờ hỏi thật câu này
Anh thương em không biết mẹ thầy có thương?
– Thương sao cho vẹn thì thương
Anh đà thưa với song đường từ lâu
– Thiện ác đáo đầu chung hữu báo
Cao phi viễn tẩu dã nan tàng
Từ khi anh xa cách con bạn vàng
Cơm ăn chẳng được như con chim phụng hoàng bị tên
– Sao Rua chín cái, sao Bánh Lái nằm ngang
Thương em từ thuở má mang trong lòng
Sao Rua chín cái nằm chồng
Thương em từ thuở má bồng trên tay
– Sao vua chín cái nằm kề
Thương em từ thuở mẹ về với cha
Sao vua chín cái nằm ngang
Thương em từ thuở mẹ mang trong lòng
Sao vua chín cái nằm chồng
Thương em từ thuở mẹ bồng trên tay
Sao vua chín cái nằm ngay
Thương em từ thuở biết đi biết bò.
– Ngó lên đám đất thổ
Thấy bầy chim đỗ
Một con mổ
Chín mười con bay
Em thương anh từ chín tháng nay
Còn ba tháng nữa thì đầy một năm
Buồn sao buồn tối buồn tăm
Buồn ăn không đặng, buồn nằm không yên
Ví dù cha dứt mẹ riềng
Khổ em em chịu, em cũng nguyền theo anh.
– Chơi trăng từ thuở trăng tròn
Chơi hoa từ thuở hoa còn trên cây.
– Khó thay công việc nhà quê
Quanh năm khó nhọc dám hề khoan thai
Tháng chạp thì mắc trồng khoai
Tháng giêng trồng đậu tháng hai trồng cà
Tháng ba cày vỡ ruộng ra
Tháng tư bắc mạ thuận hòa mọi nơi
Tháng năm gặt hái vừa rồi
Bước sang tháng sáu lúa trôi đầy đồng
Nhà nhà vợ vợ chồng chồng
Đi làm ngoài đồng sá kể sớm trưa
Tháng sáu tháng bảy khi vừa
Vun trồng giống lúa bỏ chừa cỏ tranh
Tháng tám lúa giỗ đã đành
Tháng mười cắt hái cho nhanh kịp người
Khó khăn làm mấy tháng trời
Lại còn mưa nắng thất thời khổ trông
Cắt rồi nộp thuế nhà công
Từ rày mới được yên lòng ấm no.

TỪ (Who – What)

  • Giống từ gương mặt đến dáng đi
  • Sai từ hình thức đến nội dung
  • Để ý từ (từng) lời ăn tiếng nói
  • Từ trẻ đến già, từ lớn đến bé
  • Từ đây,

– Từ gót chí đầu đau đâu khổ đấy

– Chữ trinh đáng giá ngàn vàng
Từ anh chồng cũ đến chàng là năm
Còn như yêu vụng nhớ thầm
Họp chợ trên bụng hàng trăm sá gì
– Chim khôn khôn cả từ lông
Khôn cả cái lồng, người xách cũng khôn
Nghe mấy lời thiết yếu em than,
Mau mau chỗi dậy, ruột gan đau từ hồi
– Từ vua, quan, đến hạng bình dân,
Ai là chẳng bạn thân với điếu
Từ ông thừa, trở lên cụ thiếu,
Đi ngoài đường, phi điếu bất thành quan

Sột soạt như lá chuối khô

Hai bên nước chảy như hồ Long Vân
Từ quan cho chí đến dân,
Ai ai cũng phải uống nước Long Vân hai bồ

Là gì?
– Lưỡi người ta vốn không xương
Nên cơ đắc thất cũng thường từ đây
Lòng người ta lúc vơi đầy
Chớ rằng kết ngãi bao ngày nặng sâu
Cha con còn phải xa nhau
Vợ chồng chia ngả trước sau dứt tình
Đất trời bao sự bất bình
Chắc ai giữ trọn lòng thành với ai

TỪ (ai – Who)

  • Từ ai đó :
    • Từ con, cha, từ mẹ, từ ông, từ bà …

– Một con một của chẳng ai từ

– Cha mẹ anh có đánh quằn đánh quại
Bắt anh ra treo tại nhành dương
Biểu từ ai, anh từ đặng
Chớ biểu anh từ người thương, anh không từ
    • Từ biệt
    • Từ giã, giã từ

– Đàng Ô Ma hai đứa ta nói chuyện
Lúc giã từ còn quyến nhau hoài
Về nhà anh cậy mối mai
Mẹ cha em khó hỏi hoài không xong.

– Anh đi Lục tỉnh giáp vòng
Đến đây trời khiến đem lòng thương em
Nhớ em tưởng bóng ngày đêm
Nhớ răng em trắng má em đỏ hồng
Nhớ em vắng vẻ cô phòng
Một mình vò võ đêm đông lạnh lùng
Nhớ em lụy nhỏ ròng ròng
Xe duyên chửa đặng đau lòng trời ơi
Chỉ còn đêm nữa mà thôi
Giã từ em ở lại, anh hồi cố hương.

    • Từ ly
    • Từ tạ

– Thôi thôi, thiếp đã trót nhầm
Cơi trầu từ tạ, chàng cầm lấy cho
– Thôi thôi, anh cũng xá cho
Cơi trầu từ tạ, anh cho cầm về

    • Từ mặt
    • Cáo từ
    • Kiếu từ
    • Xin từ
  • Ai đó từ
    • từ mẫu, mẫu từ

– Lương y như từ mẫu

– Bậu đừng đàn đúm mà hư
Anh về thưa lấy mẫu từ cưới em

– Ngó lên chữ ứ, ngó xuống chữ ư
Anh thương em, thủng thẳng em ừ
Anh đừng vội vã, mẫu từ em hay

    • gia từ, tôn từ
    • ông từ, cụ từ

– Lừ đừ như ông từ vào đền

– Khư khư như từ giữ oản

  • Cây, con
    • Cây từ bi : cây cúc tần
    • Chim lô từ
    • Củ từ

– Tháng giêng trồng củ từ
Tháng tư trồng củ lỗ

TỪ (cái gì, việc gì – What)

  • Từ cái gì đó
    • Từ cái gì đó
      • Không từ thủ đoạn
      • Từ chức, từ quan
    • Từ chối
    • Từ.bỏ
    • Từ nan :

– Chẳng từ nan

– Con chim quỳnh nhung ăn trái quỳnh châu
Chàng đà phụ thiếp thiếp đâu phụ chàng
Không tới lui thì ra chỗ từ nan
Tới lui thì sợ miệng thế gian chê cười
Nguyện cùng nhau đất chín trời mười
Trăm năm không bỏ nghĩa người bạn ơi!

    • Từ trần
    • Từ nghĩa

– Ngó lên chữ ứ
Ngó xuống chữ ư
Anh thương em thủng thẳng em ừ
Anh đừng thương vội phụ mẫu từ nghĩa em

    • Khước từ : Khước từ ân huệ
  • Cái gì có tính từ
    • Từ vật chất, vật lý
      • Từ tính (>< Điện tính), lực từ, chất nhiễm từ, từ cực, từ điện, từ hoá, từ kế, từ lực, cảm từ, cảm ứng điện từ, điện từ, từ thạch, nước từ, chất lỏng từ, sóng từ …
      • Sao từ: một dạng sao neutron với từ trường mạnh, lớn hơn từ trường của Trái Đất khoảng 2.500.000 tỉ lần
      • Từ quyển
      • Từ khí : đồ gốm
    • Từ tinh thần
      • Từ ngữ : từ vựng, từ đơn, từ ghép, từ láy, tu từ, từ điển, ngôn từ, động từ, tính từ, danh từ, đại từ, liên từ, trạng từ …, thư từ, đáp từ, diễn từ, mỹ từ, từ phú, sở từ, đơn từ, thể từ, hệ từ, hư từ, chủ từ, tu từ, từ căn, từ pháp, từ vị, từ vựng, từ loại, từ đơn, từ ghép, từ lai, từ phức, động từ, đại từ, danh từ, tính từ, trạng từ, phụ từ, giới từ, thán từ, thuộc từ, trợ từ, tân từ, liên từ, tĩnh từ, huấn từ, tân từ…, đồng từ

– Chúng khẩu đồng từ, ông sư cũng chết

TỪ (từ – How) : Từ tinh thần – thân thể

  • Từ tinh thần
    • từ hiếu, hiếu từ
    • hiền từ
    • từ bi
    • nhân từ
    • từ ái
  • Từ vật chất, tinh thần
    • từ thiện
  • Từ vận động vật chất thân thể
    • Từ: từng
    • từ từ : vào từng việc, vào từng việc
    • từ tốn : xong từng việc, xong từng việc

TỪ (từ – Why) : Từ cho/phát – nhận

  • Nhận về từ cha, từ mẹ, từ con, từ bạn … : Căn nguyên là hành động nhận từ cha, mẹ, con, bạn …
  • Phát ra/Cho đi từ tâm, từ đáy lòng : Căn nguyên là tâm, là đáy lòng
TỪ (TÊN RIÊNG)
  • Họ Từ
    • Từ Đạo Hạnh, thánh Láng, Từ Vinh (cha Từ Đạo Hạnh)
    • Từ Hải: vị tướng của Đinh Bộ Lĩnh
    • Làng Khê Hồi, Hà Hồi, Thường Tín nổi tiếng với dòng họ Từ nhiều người đỗ cao
  • Mẫu Từ
    • Linh Từ Quốc Mẫu
    • Từ Dũ
  • Địa danh
    • Chùa Từ Hiếu, Huế
    • Làng Đại Từ, Đại Kim, Hoàng Mai, Hà Nội (Nổi tiếng là làng nhận con nuôi)
    • Đại Từ, Hưng Yên
    • Đại Từ, Thái Nguyên
    • Từ Liêm, Hà Nội
    • Từ Sơn, Bắc Ninh
    • Vân Từ, Phú xuyên, Hà Nội (làng may)
    • Nước Từ (Từ Quốc)
– Chết đứng như Từ Hải
Chia sẻ:
Scroll to Top