Ca dao, tục ngữ, thành ngữ, ngôn ngữ về ăn & hệ tiêu hoá

Loading

TIÊU HOÁ – CẤU TRÚC

Đường tiêu hoá

  • Mồm miệng – Khẩu
    • Môi mép – Da mạc ria
    • Răng lợi – Hàm
    • Lưỡi – Thiệt
  • Hầu – Họng – Thực quản
  • Lòng dạ
    • Dạ dày
    • Tá tràng
    • Ruột non : Hỗng tràng – Rốn – Hồi tràng
    • Ruột thừa – Manh tràng
    • Ruột già : Kiết tràng – Kiết trang ngàng – Kiết tràng xuống – Ruột kết – Trực tràng
  • Hậu môn
    • Môi hậu môn
    • Răng hậu môn
    • Lưỡi hậu môn

Cơ quan hỗ trợ

  • Tay & giác quan
  • Máu – Tuyến
  • Thần kinh – Kinh lạc
  • Tạng : Gan/Mật-Thân/Phổi-Lá lách/tuỵ

MỒM – MIỆNG – KHẨU

Mồm – Miệng là cấu trúc mở đầu của đường tiêu hoá và cấu trúc cuối của đường thanh âm.
MỒM MIỆNG – CẤU TRÚC CHÍNH
Mồm miệng có ba bộ cấu trúc chính là
– Môi (2 bờ)- Mép (2 bên & trên dưới)
– Răng (42 chiếc) – Lợi (3 xương)
– Lưỡi dưới – Lưỡi trên (lưỡi gà) – Lưỡi bên (hạnh nhân hầu)
Liên quan đến cấu trúc âm dương
– Môi (âm) – Mép (dương)
– Răng (dương) – Lợi (âm)
– Lưỡi dưới (âm) – Lưỡi trên và hai bên (dương)
Liên quan đến phương
– Môi : Chéo phương – Răng : Dọc phương – Lưỡi dưới : Ngang phương
– Mép : Đối phương – Lợi : Đa phương – Lưỡi trên và bên : Vô phương
MỒM MIỆNG – VẬN HÀNH CHÍNH
Vận hành đi vào
– Ăn
– Uống
– Ngậm
– Nghiền
– Nghiến
– Cắn
– Hôn
– Chạm
– Súc
– Nuốt
– Nếm
– Dạ
– Vâng
Vận hành đi ra
– Nôn, trớ,
– Ho, khạc,
– Phun, nhổ
– Thổi phù phù,
– Nhè ra,
– Nói,
– Quát tháo
– Chê trách
– Gào, thét, hét,
– Khóc,
– Bĩu môi, trề ra,
– Chảy dãi dớt
– Chảy máu
– Sứt, mẻ răng,
– Sứt môi, lợi
– Đứt môi, lưỡi
– Rách môi, lưỡi
Không cho ra cũng cho vào

– Cứng họng

– Mím môi
– Cắn chặt răng
– Câm miệng
– Há miệng, mở miệng
– Ngậm miệng, bưng mồm
– Cấm khẩu
– Á khẩu
Các vận hành chính
– Vận động miệng chung, gồm ăn và nói
– – – Mở mồm, mở miêng,
– – – Há miệng, há miệng
Há miệng mắc quai
Há miệng chờ sung
– – – Ngậm miệng, ngậm mồm
Ngậm hột thị
Ngậm máu phun người.
Ngậm bồ hòn làm ngọt
Ngậm cười nơi chín suối
Ngậm ngải tìm trầm
– – – Bưng mồm, bưng miệng
Bưng được miệng chĩnh, miệng vò
Nào ai bưng được miệng o, miệng dì
– – – Câm mồm, câm miệng,
Ba đồng một trái hồng ngâm
Bên ấy không nói thì câm mất mồm
– – – Im mồm, im miệng
– – – Lỡ mồm, lỡ miệng, vạ mồm, vạ miệng
– – – Cứng mồm, cứng miệng
– – – Chép mồm, chép miệng
– Vận động vật chất đi vào
– – – Và, lùa
– – – Đút, nhét
– – – Hút
– – – Nếm – Mút
– – – Cắn
– – – Nhai
– – – Nghiến – Nghiền
– – – Gặm – Nhấm
– – – Nuốt
– Vận động vật chất đi ra
– – – Nôn, trớ
– – – Khạc
– Vận động thanh âm đi ra
– – – Cất tiếng
– – – Nói
– – – Khóc
– – – Cười
– – – Gào, thét
– – – Ho
– Vận động thanh âm đi vào
– – – Nuốt khan
– – – Nuốt cục tức …
– – – Ăn hương, ăn hoa
Các trải nghiệm quan trọng của mồm – miệng
– Thai kỳ
– – – Mút tay, ngậm tay, cắn tay trong ối
– – – Chép môi, liếm môi
– – – Nếm, uống nước ối
– Sinh
– – – Tiếng khóc chào đời
– – – Bú mẹ lần đầu, ngậm ty mẹ
– Sống
– – – Ăn : nếm, nhai, gặm, nhấm, nuốt
– – – – – – Mút tay, gặm chân
– – – – – – Ăn dặm lần đầu
– – – Nói, khóc, cười, gào, hét
– – – – – – Tiếng cười đầu tiên
– – – – – – Tiếng nói đầu tiên
MỒM – MIỆNG
– Mồm ăn, miệng nói
– Mồm năm, miệng mười
– Bóp mồm, bóp miệng
– Lở mồm, trốc miệng
– Mau mồm, mau miệng
– Mồm miệng đỡ tay chân
– Mồm miệng lấm len
– Hỡi cô tát nước bên cồn
Nước nôi hổng có miệng mồm lấm lem
– Chú kia nhổ mạ bên cồn
Nước nôi không có, miệng mồm lấm lem
– Bé mồm, bé miệng
– Ru em, em hãy nín đi
Kẻo mà mẹ đánh em thì phải đau
Em đau chị cũng buồn rầu
Bé mồm bé miệng nín mau tức thì
– To mồm, to miệng
– Mồm thì tụng niệm Nam mô
Miệng thì rượu thịt lu bù sớm hôm
– Khéo miệng mà chẳng khéo tay
Đẽo cày ra cuốc còn hay nỏ mồm
– Chưa đặt trôn đã đặt miệng
Chưa đặt đít đã đặt mồm
– Con chó chê khỉ lắm lông
Khỉ lại chê chó ăn dông ăn dài
Lươn ngắn lại chê chạch dài
Thờn bơn méo miệng, chê chai lệch mồm
– Muốn ăn đậu phụ tương tàu,
Mài dao đánh kéo gọt đầu đi tu.
– Mồm thì tung niệm nam mô,
Miệng thì rượu thịt lu bù sớm hôm.
Một tay gõ mõ, gõ chuông,
Một tay bóp vú cô nường nghe kinh.
MIỆNG
– Đàn ông rộng miệng thì tài
Đàn bà rộng miệng điếc tai láng giềng
– Đàn ông miệng móm thì tài
Đàn bà miệng móm thì trai vô nhà
– Chỉ đâu mà buộc ngang trời
Tay đâu mà bụm miệng người thế gian
– Làm trai như anh, giữ mưu giữ kế
Làm gái như em, giữ thế giữ thanh
Miệng thế gian bén tợ gươm trần
Anh có thương để bụng, đừng có đứng gần mà thị phi
– Phú quý tòa loa miệng tộ
Bần cùng tu hú miệng ve
– Bưng được miệng chĩnh, miệng vò
Nào ai bưng được miệng o, miệng dì
– Miệng người chưa dễ bít bưng
Những điều cẩn mật xin đừng nói ra
– Lưng dài vai mập ba gang
Ăn nhai nửa miệng: khô khan chai lười
– Há miệng mắc quai
– Há miệng chờ sung
– Ếch chết tại miệng
– Làm biếng lấy miệng mà đưa
– Trăm năm bia đá thì mòn
Ngàn năm bia miệng hãy còn trơ trơ
– Ống tre đè miệng giạ
– Vạ bởi miệng ra, bệnh bởi miệng vào
– Miệng ăn núi lở
– Méo miệng đòi ăn xôi vò
– Cả vú lấp miệng em
– Mình chà chiện, miệng ve ve
– Miệng nhà quan có gang có thép
Đồ kẻ khó vừa nhọ vừa thâm
– Miệng nhà giàu nói đâu ra đấy
– Miệng còn hơi sữa
Chưa biết trở đũa mà tài khôn
– Miệng kêu bớ người nghĩa bơi xuồng,
Duyên đây không kết để luông tuồng đi đâu?
– Miệng mời tay lại mở nem
Nem thời có ít, chị em thời nhiều
– Miệng ru, nước mắt hai hàng
Con càng khôn lớn, mẹ càng thêm lo
Dặn con, con có nghe cho
Chọn người quân tử đói no cũng đành
Miệng – tai, mắt, mũi, mặt
– Vào lỗ tai, ra lỗ miệng
– Miệng anh méo mó, còn có người coi
Chớ mắt em lé xẹ, săm soi làm gì!
– Miệng tòe loe như ống nhổ
Mặt rỗ chằng như tổ ong
Về nhà chẻ củi cho xong
Vô duyên lời nói mất lòng chị em
Miệng – tay, vai
– Vạ tay không hay bằng vạ miệng
– Tay bằng miệng, miệng bằng tay
– Tay làm hàm nhai, Tay quai miệng trễ
– Miệng ông cai, vai đầy tớ
Miệng – môi
– Những người giúp miệng giúp môi
Nào ai có giúp cho tôi đồng tiền.
– Cá lưỡi trâu sầu ai méo miệng
Cá trèn bầu nhiều chuyện trớt môi
– Miệng mà môi dưới trề ra
Trai thì chung thủy, gái là đào hoa
– Miệng rộng, môi mỏng, liếc ngang
Con gái như thế chẳng màng làm chi
Miệng – lưỡi
– Miệng lằn lưỡi mối
– Miệng lằn, lưỡi mối nào yên
Xa nhau cũng bởi láng giềng dèm pha.
– Miệng lưỡi thiên hạ
– Gươm hai lưỡi, miệng trăm hình
– Có con mà chẳng có cha
Có lưỡi không miệng, đố là cái chi
– Ngồi buồn nhớ mẹ ta xưa
Miệng nhai cơm búng lưỡi lừa cá xương
– Cá lưỡi trâu sầu ai méo miệng
Cá trèn bầu nhiều chuyện trớt môi
– Có lưỡi có cả luôn răng
Không miệng nên chẳng nói năng bao giờ
Miệng – răng
– Có lưỡi có cả luôn răng
Không miệng nên chẳng nói năng bao giờ
– Miệng hùm nọc rắn
Miệng – dạ
– Miệng thơn thớt, dạ ớt ngâm
Miệng – lòng
– Miệng mật thường chứa gươm lòng
Những người miệng độc ít hòng hại ai
– Khẩu Phật tâm xà
Miệng – bụng
– Miệng nam mô, bụng một bồ dao găm
Miệng – gan
– Miệng hùm gan sứa
– Miếng ăn là miếng tồi tàn
Mất ăn một miếng, lộn gan lên đầu
Miệng – trôn
– Miệng nôn trôn tháo
– Bán trôn nuôi miệng
– Miệng khôn, trôn dại
– Chưa đặt trôn đã đặt miệng
– Miệng quan trôn trẻ
Miêng – âm đạo
– Miệng sao, ngao vậy
Miệng – chân
– Kíp miệng, chầy chân
MỒM
– Có mồm thì cắp, có nắp thì đậy
– Người bệnh chẳng chịu kiêng mồm
Làm cho thầy thuốc chạy chồn cả chân
– Mẹ anh mua trầu mua phải lá đa
Mẹ anh mua gà mua phải cuốc con
Đắng cay như ngậm quả bồ hòn
Chát chua như ngậm quả sung non, nhậm mồm!
– Chồng người thổi sáo thổi tiêu
Chồng em ngồi bếp húp riêu bỏng mồm
– Hoài tiền mua thuốc nhuộm răng
Thà mua bánh đúc mà quăng vào mồm
– Mai mưa, trưa nắng, chiều nồm
Trời con luân chuyển, huống mồm thế gian!
Mồm nói
– Nồi nát về lại Cầu Nôm
Con gái nỏ mồm về ở với cha
– Một trăm ông chú không lo
Lo vì một nỗi mụ o nỏ mồm
– Chín chú không lo bằng mụ o nhọn mồm
– Đàn bà yếu chân mềm tay
Làm ăn chẳng được, lại hay nỏ mồm
– Ở đây tai vách mạch dừng
Có mồm thì giữ xin đừng ba hoa
– Lắm mồm chị hàng cá
Lắm lá chị hàng nem
– Ngồi bên đột đột nói chuyện méo mồm
– Tay đánh trống, mồm hò làng
– Cô kia cười cợt ghẹo trai
Cái miệng méo xẹo như quai chèo đò
Mồm ăn
– Ăn như đánh khăng vào mồm
– Hoài tiền mua thuốc nhuộm răng
Để tiền mua mía đánh khăng vào mồm
– Ăn trầu mà có vỏ chay
Vôi kia có lạt cũng cay được mồm
– Miếng thịt nó bịt cái mồm
– To mồm tốn nước chấm
– Chó ăn mồm
– Vác mồm đi ăn giỗ
– Lạy trời cho cả gió nồm
Cho kẹo tôi chảy cho mồm tôi xơi
– Lấy chồng Nông Cống ăn cơm
Lấy chồng Thiệu Hóa quai mồm ăn ngô
Mồm – Mép
– Mồm mép tép nhảy
– Mồm loa mép giải
– Có mặt mà chẳng có mồm
Râu ria hai sợi chạy vòng chạy vo
Mồm – Môi
– Song le sao khéo kén đôi
Chồng mồm cá ngão, vợ môi cá mè
– Khen ai ai khéo kén đôi
Chồng thì hàm ếch, vợ môi cá mè
Mồm – Lưỡi
– Mồm gàu lưỡi chổi
Mồm – Răng
– Có răng mà chẳng có mồm
Nhai cỏ nhồn nhồn cơm chẳng chịu ăn
– Thằng Cuội ngồi mát trong trăng
Ma bắt thằng Cuội nhăn răng méo mồm
Mồm – Mũi, Mắt, Tai, Mặt
– Đàn bà mặt mỏng, mồm cong
Điêu toa mà lại còn không thiệt thà
– Ngủ ngày quen mắt, ăn vặt quen mồm
– Vô duyên lưng đã đi khòm
Chạc mũi đã sứt, cái mồm lại sưng
Mồm – Tay
– Thầy cúng ngồi cạnh giường thờ
Mồm thì lẩm bẩm, tay sờ đĩa xôi
– Tay cầm trái bắp vô lùi
Chưn đi, mồm cạp, quăng cùi ra sân
Mồm – Bụng
– Ngon mồm ôm bụng
Mồm – Đít
– Chưa đặt trôn đã đặt miệng
– Nồi đồng lại bị thủng trôn
Con gái nỏ mồm về ở với cha
– Mồm gàu giai, tai lá mít, đít lồng bàn
– Mồm ăn sạt sạt
Cứt vãi xào xào
Ăn bao nhiêu ỉa bấy nhiêu
Thôi ăn thì hết ỉa
– Gái đĩ già mồm
Thức ăn đưa vào mồm và thanh âm đưa ra khỏi miệng. Hai vận hành đối xứng này của Mồm – Miệng kết hợp tạo nên Ăn – Nói. Nếu chúng ta hỏng ăn thì cũng hỏng nói và ngược lại, nếu chúng ta hỏng mồm thì cũng hỏng miệng.
ĂN – NÓI
Học ăn, học nói, học gói, học mở
Mồm ăn, miệng nói
Ăn không nói có
Ăn to nói lớn
Ăn sóng nói gió
Ăn điêu nói đặt
Ăn gian nói dối
Ăn ốc nói mò
Ăn đơm nói đặt
Ăn tục nói phét
Ăn bẩn nói leo
Ăn dơ nói bậy
Ăn thô nói càn
Ăn có nhai, nói có nghĩ
Ăn không nên đọi, nói không nên lời
Ăn lắm thì hết miếng ngon, nói lắm thì hết lời khôn hóa rồ
Năng ăn hay đói, năng nói hay lầm
Hương năng thắp năng khói, người năng nói năng lỗi.
KHẨU
Khẩu cấu trúc
– Da : khoá nằm ở môi mép
– Xương : khoá nằm ở răng
– Cơ : khoá nằm ở lưỡi
Khẩu : mồm miệng
– Bách nhân bách khẩu
– Vạn khẩu đồng thanh
– Chúng khẩu đồng từ, ông sư cũng chết
Khẩu theo cấu trúc
– Khẩu giác : Mép
– Khẩu cái : Cơ khẩu cái, xương khẩu cái, hạnh nhân khẩu cái (lưỡi hai bên)
– Khẩu hầu : tỵ hầu/hầu mũi – khẩu hầu/hầu miệng – thanh hầu/hạ hầu
– Khẩu thiệt : Lưỡi
Khẩu theo trạng thái
– Khẩu toan : Chứng chua miệng
– Khẩu tịch
– Cấm khẩu
– Á khẩu
– Ác khẩu
Ăn nói ác khẩu
Ác khẩu hại gia
Vận hành khẩu
– Khẩu tụng, tâm quy
– Miếng ăn quá khẩu thành tàn
Tham ăn chết tắc, tiếng mang muôn đời
– Khẩu vị
– Khẩu trang
– Khẩu huyết vị can
– Khẩu tâm bất nhất
– Khẩu hiệu
– Khẩu khí
– Cửa khẩu
– Hải khẩu,
– Hà khẩu
– Gián khẩu
– Nhân khẩu
Khẩu theo đối tượng :
– Khẩu phật tâm xà,
– Thần khẩu buộc thân phàm
Khẩu theo vận hành
– Nhập khẩu – Khẩu nhập >< Xuất khẩu – Khẩu xuất
Bệnh tòng khẩu nhập (bệnh từ ăn uống mà ra)
Xuất khẩu thành thơ
– Khẩu truyền, truyền khẩu
– Á khẩu, cấm khẩu,
– Khắc khẩu,
Vợ chồng khắc khẩu
– Đấu khẩu,
– Đối khẩu
Nhị nhân đối khẩu giao hòa,
Hò chơi là chồng vợ, tối về nhà là người dưng.

MÔI – MÉP

Cấu trúc : Nhìn vào môi là biết trạng thái sức khoẻ, vì môi phản ánh trạng thái vận hành của da và máu
– Hình môi mép :
– – – Bờ môi, viền môi, khoé môi, da môi
– – – Mép, ria mép
– – – Sứt môi, hở hàm.
– Trạng thái Môi thâm, môi tái, môi xám
– – – Môi đỏ, môi hồng
– – – Môi trễ, môi cong
– – – Môi khô, môi ướt,
– – – Môi mọng, môi nẻ
– – – Trốc mép
– Các loại môi – mép
– – – môi miệng
– – – môi giới
– – – môi múc canh, môi thìa
Vận hành :
– Mím môi, bặm môi, trề môi, hé môi, liếm môi
– Nhếch mép,
– Mút tay
– Ăn, nôn, trớ
– Nói, khóc, cười …
Bệnh, tai nạn
– Sứt môi, rách môi, sưng môi, dập môi, nẻ môi, rát môi, bỏng môi
– Xăm môi,
– Cắn môi, răng cắn vào môi
– Chốc mép
– Bóc, tróc da môi tự nhiên hoặc bằng tay và răng
Xúc giác môi
– Xúc giác trên da toàn thân đặc biệt da vùng mặt
– Xúc giác với các giác quan khác như mắt, mũi, tai
– Xúc giác với răng, lưỡi và các cơ quan của đường tiêu hoá
– Xúc giác thể năng lượng
– – – Vía : proton electron (phản)
– – – Phách thần : neutron votron (phản hạt)
– – – Phách thần (mental body) : photon phonon (phản hạt)
Môi có đặc điểm
– vị giác, xúc giác của môi mép đều pha trộn giữa trạng thái cá nhân, đặc biệt cảm xúc của chủ thể và trạng thái khách quan của khách thể VD môi khô ăn cái gì cũng khô
– môi có tính tuỳ tiện, tính lể
Môi – hình thái
Mắt ốc nhồi môi chuối mắn
– Môi dày, miệng rộng cân phân
Nhơn trung sâu rộng, tánh chơn khoan hòa
– Người đen mà ốm lại cao
Tóc quăn, môi lớn, lao đao tháng ngày
– Môi dày ăn vụng đã xong
Môi mỏng hay hớt môi cong hay hờn
– Miệng mà môi dưới trề ra
Trai thì chung thủy, gái là đào hoa
– Một đôi chẳng đáng một đôi
Anh thì sứt môi chị tôi lẹm cằm
Môi – sắc thái
Má thắm môi hồng
Cua thâm còng, đàn ông thâm môi.
Cua thâm càng, nàng thâm môi
– Mùa đông môi xám như chì
Mùa hè dạ sậm khác gì hòn than
– Có trầu chẳng để môi thâm
Có chồng chẳng để nằm gần cối xay
– Có trầu cho miệng đỏ môi
Có rượu cho chén tươi đôi má hồng
– Từ khi ăn một miếng trầu
Miệng ăn môi đỏ dạ sầu tương tư
Môi mép – nói 
– Lời nói đầu môi
– Chóp lưỡi đầu môi
– Lựa lời trước mới hở môi
Cũng thì tiếng nói đứng ngồi không an
– Cũng thì tiếng nói như vàng
Cũng thì tiếng nói, phải mang giận hờn
– Môi cong hay hớt nhưng bớt nói ngoa
– Mỏng môi hay hớt, trớt môi, nói thừa.
– Khua môi múa mép
– Tháp Mười có anh Sáu Chơi
Biệt tài hò mép hò môi khắp vùng
Môi mép – ăn 
– Ăn rồi quẹt môi
– Máy mắt ăn xôi, máy môi ăn thịt, máy đít phải đòn.
– Chưa đi học đã quay về
Cơm canh chưa nấu lại trề môi ra
– Ông chết, cháu được ăn xôi
Bà chết, chẳng được dính môi hạt nào
– Hôm qua anh đến chơi nhà
Thấy mẹ vét cháo, thấy cha vét nồi
Thấy em dựa cột liếm môi
Anh ngỡ con chó, anh lùi đi ra!
– Nồng như vôi cay môi như ớt
– Thà liếm môi liếm mép còn hơn ăn cá chép mùa mưa
– Thà liếm môi liếm mép còn hơn ăn chép mùa hè
– Ăn bánh quên vợ, ngậm cơm quên mép
Mép – môi 
– Môi không dính mép
– Mép trôi, môi mè
– Đầu chép, mép trôi, môi mè, lườn trắm
– Những người râu mép ngoảnh ra
Mép dày môi mỏng, ấy là tinh khôn
Môi – miệng 
– Con người có miệng có môi
Khi buồn thì khóc khi vui thì cười.
Mồm – mép
– Mồm mép tép nhảy
Môi – vận hành khác 
– Lắm nghề xề môi
– Trả môi trả miếng
– Có đầu mà chẳng có đuôi
Có một khúc giữa cứng môi lại mềm
– Lành làm gáo vỡ làm môi lôi thôi làm thìa
Môi – răng
Môi hở răng lạnh, máu chảy ruột mềm
Như môi với răng
Thưa răng nói hớt, trớt môi nói thừa
Răng cao, miệng nhỏ điêu ngoa
Răng thấp môi kín, thương cha nhớ chồng
Hai môi không giữ kín răng
Là người yểu tướng, nói năng hỗn hào
Răng đi trước, môi lả lướt theo sau
Môi – lưỡi
Khua môi uốn lưỡi
Đầu môi chót lưỡi
Môi – má
Dựa má kề môi
Môi son má phấn
Má thắm môi hồng
Tưởng rằng má phấn môi son
Ai ngờ má mỏng môi mòn hỡi em
Môi – mắt
Trai thâm môi gái lồi mắt
Mắt trắng môi thâm da thiết bì
Mắt xanh tươi thắm môi trầu
Miệng cười núm má cho cầu thêm xinh.

RĂNG – LỢI

Cấu trúc
– Các loại Răng – Lợi
– – Răng
– – – Các loại răng
– – – – – – Răng ở thể âm thanh/năng lượng
– – – – – – Răng sữa
– – – – – – – – – Răng cửa giữa
– – – – – – – – – Răng cửa bên
– – – – – – – – – Răng nanh
– – – – – – – – – Răng cối sữa nhỏ
– – – – – – – – – Răng cối sữa lớn
– – – – – – Răng vĩnh viễn
– – – – – – – – – Răng cửa/răng cửa giữa & cửa bên/răng số 1, 2 (2 x 2 x 2 = 8 chiếc)
– – – – – – – – – Răng nanh/răng chó/răng số 3 : (2×2 = 4 chiếc)
– – – – – – – – – Răng hàm nhỏ/răng cối nhỏ/răng hai múi/răng tiền cối/răng tiền hàm/răng số 4, 5 (2 x 2 x 2 = 8 chiếc)
– – – – – – – – – Răng hàm lớn/cối lớn/răng cậm/răng cấm/răng số 6, 7 (2 x 2 x 2 = 8 chiếc)
– – – – – – Răng khôn/răng số 8 (4 chiếc)
– – – Trạng thái răng
– – – – – – Răng khểnh, răng hô, răng vẩu
– – – – – – Răng vàng, răng trắng, răng đen
– – – – – – Răng đều/khấp khểnh, cân khít/lệch, kín/hổ, tốt/xấu, to/nhỏ, dài/ngắn, thẳng/cong, chắc/lung lay, trắng/vàng
– – – – – – Răng cải mả: Răng trổ bềnh-bệch, dở đen dở trắng.
– – – – – – Răng chuột, Răng thỏ: răng mọc đặc biệt ở vị trí răng cửa
– – – – – – Răng rứa, Răng nấy, Răng nỏ
– – Lợi
– – – Xương :
– – – – – – hàm trên 2 xương hàm đối xứng trái phải
– – – – – – hàm dưới 1 xương hàm
– – – Chân răng
– – – Thần kinh răng
– – – Máu răng
– – Trạng thái răng lơi : mở hợi, lợi vô
Vận hành
– Chu kỳ răng
– – – Răng năng lượng
– – – Răng sữa : Âm : năng lượng —> Hình : nhú lên —> Thay răng —> Âm : tinh thần
– – – Răng vĩnh viễn : Âm : năng lượng —> Hình : nhú lên —> Đinh hình —> Âm : tinh thần
– – – Răng khôn : Âm : năng lượng —> Hình : nhú lên —> Định hình —> Âm : tinh thần
– Vận động răng
– – – Nghiến
Nghiến răng kèn kẹt
Chẳng thà ăn khế ăn sung
Gặp được mẹ chồng quý mến cũng vui
Còn hơn ăn thịt ăn xôi
Nghiến răng ken két thì tôi đau lòng
Nghiến răng chuyển động chín phương trời
Cóc nghiến răng, đang nắng thì mưa
– – – Nghiền
– – – Cắn
Cắn răn chịu đựng
Ai làm mình chịu lấy oan
Cắn răng bóp bụng kêu than với trời
– – – Nhai
Có răng thì lấy răng nhai,
Không răng nướu gặm chẳng sai miếng nào
Nhai kỹ no lâu, cầy sâu tốt lúa
Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ
– – – Gặm
Trâu già gặm cỏ non
– – – Nhấm
– – – Lung lay tự nhiên
– – – Mọc tự nhiên
– – – Rụng tự nhiên, thay răng tự nhiên
– Trạng thái răng
– – – Vàng răng
– – – Giắt răng
– – – Ê răng,
– – – Buốt răng
– – – Đau răng
– – – Sâu răng
– – – Nướu răng
– Bệnh và tác động vật lý đến răng
– – – Niềng răng
– – – Hàn răng
– – – Đánh răng
– – – Lấy cao răng
– – – Nhổ răng
– – – Gãy răng, sứt răng, mẻ răng
– – – Móm răng
– – – Nhuộm răng
– – – Bọc răng sứ, bọc răng vàng
RĂNG – LỢI
Bà già đi chợ cầu đông
Xem một quẻ bói lấy chồng lợi chăng
Thày bói gieo quẻ nói rằng
Lợi thì có lợi nhưng răng chẳng còn
RĂNG – MÔI
Như môi với răng
Môi hở răng lạnh
Răng đi trước, môi lả lướt theo sau : răng vẩu
Răng thấp môi kín
Thần nanh đỏ mỏ
RĂNG – TÓC
Tóc bạc tại máu, răng rụng tại sâu
Hàm răng mái tóc là gốc con người
Răng long đầu bạc/Đầu bạc răng long
Chân răng kẽ tóc/Chân tơ kẽ tóc
Tóc còn xanh, nanh còn sắc
Em ơi ta nguyện nhau cùng,
Răng long tóc bạc, ta đừng quên nhau
RĂNG – LƯỠI
Răng cắn phải lưỡi.
Răng chuối tiêu, lưỡi núc nác
Lưỡi mềm lưỡi còn, răng cứng răng rụng
RĂNG – MIỆNG
Răng cao, miệng nhỏ
RĂNG – THƯA
Răng thưa, da trắng
Răng thưa, mặt sẫm
RĂNG – VÀNG
Mặt xanh nanh vàng
Thấy em đẹp nói đẹp cười,
Đẹp người đẹp nết lại tươi răng vàng.
RĂNG – ĐEN
Mười quan chẳng tiếc, tiếc người răng đen
Bao giờ cóc biết đeo hoa
Cho voi đánh phấn cho gà nhuộm răng
Nhớ hàng tre thẳng đọt măng
Nhớ cô con gái hàm răng đen huyền
Răng em đen nhưng nhức, má em đỏ hồng hồng
Đen răng tốt tóc em chê
Râu quăn mũi lõ, em lê mình vào
Vậy nên anh gửi thư sang,
Bởi lòng anh quyết lấy nàng mà thôi.
RĂNG – SỐ LƯỢNG
Trai mà có cặp răng nanh
Gan dạ, chịu đựng, khôn lanh đủ điều
Tựa như hạt lựu soi đèn
Đủ băm sáu cái nắm quyền tướng khanh
Ba mươi cái răng đóng trăng lưỡi liềm
RĂNG – CẤU TRÚC
Thương em biết chở mấy tàu
Răng em lỗ chỗ tựa dăm bào em ơi
Thà rằng chịu lạnh nằm không,
Còn hơn lấy gái lẹm cằm răng hô
Ai cười hở mười cái răng
Anh về dưới Vạn ăn dưa
Về chi bên Chụt ăn dừa mỏi răng.
Răng em cao số muộn chồng rứa em?
RĂNG – VẬN HÀNH
Mô tê răng rứa
Răng chi mô rứa
Mần răng
Hột cơm còn dính kẽ răng
Răng va vào nhau lập cập
Khó nhăn răng
LƯỠI
Cấu trúc
– Chóp lưỡi
– Cuống lưỡi
– Mặt lưỡi : Nụ vị giác
– Đáy lưỡi
Vận hành
– Vị giác – răng/lợi, môi, lưỡi phối hợp về vị giác, chứ không phải chỉ có lưỡi. Răng cần gì, định vị. Môi muốn gì, kết hợp vị. Lưỡi : Thế nào cũng chiều, đồng vị, giấu vị, phản vị, chuyển vị, tách vị
– Lưỡi là một dạng phao thanh âm, phao nổi để đo các loại độ
Ca dao tục ngữ 
Miệng lưỡi thế gian
Lưỡi không xương nhiều đường lắt léo
Uốn lưỡi bảy lần
Lưỡi dài thè lè
Ngắn lưỡi
Mồm đầy lưỡi
Tưa lưỡi, rộp lưỡi, rát lưỡi
Tam sao thất bản
Răng – lưỡi  
Răng cắn phải lưỡi
Môi – lưỡi
Khua môi uốn lưỡi
Đầu môi chót lưỡi
HẦU – HỌNG – THỰC QUẢN
Nấc cụt
Khóc nấc
Ngậm đắng nuốt cay
Nuốt không trôi

LÒNG – DẠ

Một lòng một dạ
Nhiều no dạ, ít lót lòng
Anh về răng dứt anh ơi
Lòng thương dạ nhớ chia đôi cho đồng
Lòng lang dạ sói
Thay lòng đổi dạ
Lòng dạ sắt đá, lòng dạ sắt son, lòng son dạ sắt càng thêm
Lòng đà trăng gió ai tìm thấy ai
Lòng chim dạ cá
Muối đổ lòng ai nấy xót
Rối tơ, rối chỉ gỡ xong
Rối đầu có lược, rối lòng khó phân
Sông sâu biển thẳm dễ dò
Nào ai lấy thước mà đo lòng người
Sông sâu mười thước dễ đo
Con người một thước không đo nổi lòng
Dạ anh, dạ bưởi dạ bòng
Ngoài da xanh lét, trong lòng chua le
Dạ em ăn ở làm ri
Anh còn bán tín bán nghi lẽ nào
Ở chi hai dạ ba lòng
Dạ cam thì ngọt, dạ bòng thì chua
LÒNG – RUỘT
Đứt từng khúc ruột
Máu chảy ruột mềm
Nhiều no lòng, ít mát ruột
LÒNG
Tan nát cõi lòng
RUỘT
Con gái mà lấy cha dòng
Như nước mắm cốt chấm lòng lợn toi
Đêm nằm gió mát hiu hiu
Cắn răng nuốt bụng chín chiều ruột đau
Chiều chiều ra đứng ngõ sau
Trông về quê mẹ ruột đau chín chiều
RUỘT – GAN
Bầm gan tím ruột
Tơ hồng xe kéo múi dây
Bầm gan tím ruột không khuây dạ chàng
Gió mùa đông trăng lồng lạnh lẽo
Năm canh chầy thắt thẻo ruột gan
Ghét cho miệng thế đặt bày
Moi gan móc ruột khéo lựa điều này tiếng kia
MẬT
Nôn mật xanh mật vàng
BỤNG
Con mắt to hơn cái bụng
No bụng đói con mắt
BỤNG – DẠ
Bụng bảo dạ
DẠ
Con vào dạ
Mạ đi tu
HÂU MÔN
Miệng nôn trôn tháo
Chưa đặt trôn đã đặt miệng
Chưa đặt đít đã đặt mồm

TIÊU HOÁ – VẬN HÀNH

NẾM VỊ  

Ăn lấy vị không ai lấy bị mà đong
Ăn ít ngon nhiều
Có ăn nhạt mới thương đến mèo
Đời cha ăn mặn đời con khát nước

ĂN

Có những kiểu ăn gì ?

Ăn cái gì ?
– Ăn cơm :
Ăn cơm không rau như đánh nhau không người gỡ
Ăn cơm không rau như đám ma nhà giàu không nhạc
Lên chùa bẻ một cành sen
Ăn cơm bằng đèn đi cấy sáng trăng
Cơm chưa ăn gạo vẫn còn
Người gày thày cơm
– Ăn cám
Có mà ăn cám
– Ăn canh, ăn rau
– Ăn thịt, ăn cá
– Ăn bánh, ăn trái
Ăn bánh trả tiền
– Ăn hương, ăn hoa
– Ăn lông
Ăn lông ở lỗ
– Ăn quà,
Ăn vì lý do gì ?
– Ăn cưới,
– Ăn sinh nhật,
– Ăn tiệc,
– Ăn mừng …
– Ăn giỗ,
– Ăn tết,
– Ăn lễ
Ăn hương ăn hoa
Ăn mật trả gừng
Ăn chó cả lông, ăn hồng cả hạt
Ăn của rừng rưng rưng nước mắt
Kẻ ăn ốc người đổ vỏ
Kẻ ăn không hết người lần không ra
Ăn như thế nào ?
– Ăn dặm
– Ăn khô – Ăn nước
– Ăn mặn – Ăn nhạt : Đời cha ăn mặn, đòi con khát nước
– Ăn chay – Ăn mặn
– Ăn ngọt – Ăn cay – Ăn đắng – Ăn chua – Ăn chát – Ăn bùi – Ăn mặn
– Ăn cả – Ăn lẻ : Được ăn cả, ngã về không
– Ăn rỗi :
Tằm ăn rỗi,
Ăn như tằm ăn rỗi
– Ăn to – Ăn vặt :
Ăn to nói lớn, Ăn vặt nói leo
– Ăn mòn
– Ăn nhập
– Ăn ra – Ăn vào
– Ăn hại
– Ăn hiếp
– Ăn chặn
– Ăn bậy
– Ăn dơ
– Ăn bẩn
– Ăn tàn
Ăn với dụng cụ gì ?
– Ăn đũa, ăn thìa
– Ăn bát, ăn chén,
– Ăn đĩa,
– Ăn nồi :
Ăn nồi bảy thì ra, ăn nồi ba thì mất
– Ăn bốc
Lúc hui lui húc trong nhà
Ăn bốc ăn hốt ú na ú nần.
– Ăn xông : ăn bằng ống xông thẳng vào họng
Ăn với thái độ thế nào ?
– Biếng ăn
– Lười ăn
– Nhịn ăn
– Ham ăn
– Háu ăn
– Tham ăn : tham ăn tục uống
– Phàm ăn
– Mất ăn
– Được ăn
– Chảnh ăn
– Dễ ăn
– Vụng ăn
Ăn đi cùng các hành động khác ?

– Ăn uống

Phàm ăn tục uống
Giàu ăn uống, khó đánh nhau

– Ăn ỉa

Ăn đầy bụng, ỉa đầy bồ

– Ăn mặc

Ăn sung mặc sướng
Ăn ở trần, mần mặc áo

– Ăn ngủ

Ăn được ngủ được là tiên
– Ăn ở – Ở ăn
Ăn lông ở lỗ
Ăn bờ ở bụi
Ăn nhờ ở đậu
– Ăn nằm – Nằm ăn :
Ăn dầm nằm dề
Ăn chực nằm chờ
Ăn nằm : quan hệ tình nhân
– Ăn đứng – Đứng ăn :
Nuôi lợn ăn cơm nằm, nuôi tằm ăn cơm đứng
– Ăn đi – Đi ăn : đi ăn giỗ, đi ăn cưới, đi ăn sinh nhật, đi ăn tiệc, đi ăn mừng …
Vác mồm đi ăn giỗ
Khoai hai lá, cá đi ăn
Bực mình chẳng muốn nói ra
Muốn đi ăn cỗ chẳng ma nào mời
Ba mươi được ăn, mồng một tìm đến
– Ăn nói
– Ăn chơi
– Ăn tiêu – Ăn không tiêu
– Ăn nhiều – Ăn ít
– Ăn ngồi – Ngồi ăn
– Ăn làm – Làm ăn
– Ăn tàn
Ăn tàn, ăn hại, ăn gian
Ăn tàn phá hại
Theo đóm ăn tàn
– Ăn vạ
– Ăn chực
Thôi thôi tôi biết anh rồi
Anh đi bốn cẳng, anh ngồi chực ăn
– Ăn dơ
– Ăn bẩn
– Ăn hiếp
– Ăn chặn
– Ăn cướp :
Ăn cướp cơm chim
Vừa ăn cướp vừa la làng
Thái độ với việc ăn
– Biếng ăn
– Lười ăn
– Nhịn ăn
– Ham ăn
– Háu ăn
– Tham ăn : tham ăn tục uống
– Phàm ăn
– Mất ăn
– Được ăn
– Chảnh ăn
– Dễ ăn
– Vụng ăn
ĂN – NÓI
Học ăn, học nói, học gói, học mở
Mồm ăn, miệng nói
Ăn không nói có
Ăn to nói lớn
Ăn sóng nói gió
Ăn điêu nói đặt
Ăn gian nói dối
Ăn ốc nói mò
Ăn đơm nói đặt
Ăn tục nói phét
Ăn bẩn nói leo
Ăn dơ nói bậy
Ăn thô nói càn
Ăn có nhai, nói có nghĩ
Ăn không nên đọi, nói không nên lời
Ăn lắm thì hết miếng ngon, nói lắm thì hết lời khôn hóa rồ
Năng ăn hay đói, năng nói hay lầm
Hương năng thắp năng khói, người năng nói năng lỗi.
ĂN – NGỒI
Ăn nễ ngồi không, non đồng cũng lở
Ăn trên ngồi trốc
Ăn không ngồi rồi
Ăn coi nồi, ngồi coi hướng
Ăn dừa ngồi gốc cây dừa,
Cho em ngồi với, cho vừa một đôi
Ăn cà ngồi cạnh vại cà,
Lấy anh thì lấy đến già mới thôi
Ăn cam ngồi gốc cây cam,
Lấy anh về Bắc về Nam cũng về
Ăn sung ngồi gốc cây sung
Ăn rồi lại ném tứ tung ngũ hoành
Ăn thì ăn trước ngồi trên
Đến chừng đánh giặc thì rên hừ hừ
ĂN – LÀM
Ăn nên làm ra
Ăn một mình đau tức,
Làm một mình cực thân
===
Sinh con mới ra thân người
Làm ăn thịnh vượng đời đời ấm no
===
Đàn bà yếu chân mềm tay
Làm ăn chẳng được, lại hay nỏ mồm
===
Của làm ăn no,
Của cho ăn thêm
===
Ăn thì ăn những miếng ngon
Làm thì chọn việc cỏn con mà làm
===
Có làm thì mới có ăn
Không dưng ai dễ mang phần đến cho
ĂN – CHƠI
Ăn lấy đời, chơi lấy thời
Ăn có nơi, chơi có chốn
Ăn chơi sa đoạ,
Ắn chơi đàn đúm
===
Đã chơi, chơi chốn mĩ miều
Trăm gươm kề cổ cũng liều mà chơi
===
Ăn chơi cho đủ mọi mùi
Khi buồn thuốc phiện khi vui cô đầu
===
Ăn chơi cho thỏa thòa thoa
Có năm bức áo xé tà cả năm
===
Ăn thì lựa miếng cho ngon
Chơi thì lựa chỗ cho giòn mà chơi
-===
Mượn màu kinh sử ăn chơi
Đi đâu mà chẳng có nơi hữu tình
===
Em nay là gái chưa chồng
Ơn cha, ơn mẹ, dốc lòng ăn chơi
Ăn chơi cho hết năm nay
Sang năm kiếm chốn cho tày người ta
===
Cơm cha áo mẹ ăn chơi
Cất bát cơm người đổ bát mồ hôi.
===
Trời sinh ra kiếp ăn chơi
Sao trời lại ghép vào nơi không tiền?
===
Ăn chơi cho hết tháng hai
Cho làng đóng đám, cho trai dọn đình
Trong thì chiêng trống rập rình
Ngoài thì trai gái tự tình cùng nhau
===
Một năm là mấy tháng xuân
Ăn chơi cho thỏa phong trần ai ơi
ĂN – NGHE, NGỬI, NHÌN
No bụng đói con mắt
Con mắt to hơn cái bụng
Quen mui thấy mùi ăn mãi
Ăn mũi, ẻ lái, đái xung quanh
ĂN – THUA
Được ăn cả ngã về không
Ăn ván này, ăn trận này, ăn keo này
Không ăn thua
Ăn thua là
ĂN – SỐNG CHẾT
Sống thì cua nướng, ốc lùi,
Chết cũng nên đời, ăn những miếng ngon.
Sống không ăn cua nướng, ốc lùi,

Đến khi gần chết ngậm ngùi tiếc chi

ĂN – ĐỘNG VẬT
Chằn ăn trăn quấn
Gà què ăn quẩn cối xay,
Chó ăn đá gà ăn sỏi.
Ăn như rồng cuốn, nói như rồng leo, làm như mèo mửa.

VÈ ĂN

Ăn lông ở lỗ, từ thuở tạo thiên
Hôm sớm cửa thiền, ăn chay niệm Phật
Cả đời chật vật, làm không đủ ăn
Tánh hay hiểu lầm, làm sao ăn ở
Biết ăn theo thuở, biết ở theo thời
Tài sức thua người, thì bị ăn hiếp
Đờn ca ăn nhịp, mới thật tài năng
Người không chịu làm, hay đi ăn ké
Cần phải tránh né, cái bọn ăn dơ
Vừa vét vừa quơ, muốn ăn trọn gói
Hễ ăn một đọi, thì nói một lời
Ăn phải coi nồi, ngồi thời coi hướng

Chia sẻ:
Scroll to Top