ĐẤT LÀ GÌ ?

Loading

ĐẤT (ÂM)
– Tiếng đất
– Âm đất
Đêm đêm rì rầm trong tiếng đất
Những buổi ngày xưa vọng nói về
ĐẤT (SẮC)
– Đất đen
– Đất vàng
– Đất đỏ
– Đất bạc màu
– Đất màu mỡ
Ở đây đất đỏ mây vàng
Em đi làm mướn gặp chàng làm thuê
Yêu nhau ta đưa nhau về
Làm mướn là vợ làm thuê là chồng
Dinh Trấn Biên rừng xanh đất đỏ
Bởi vận nghèo mới bỏ vô đây
Chiều chiều lên núi trông mây
Ngó về quê cũ nhớ cây da tàn!
Ai ra Cẩm Phả mà xem,
Rừng xanh ngăn ngắt, đất đen sì sì.
Đã là cái kiếp cu li
Có gì là đẹp, có gì là vui.
ĐẤT (VỊ)
– Đất ngập mặn
– Đất phèn
– Đất lợ
ĐẤT (HÌNH)
– Đất cao
– Đất bằng
– Đất thấp
– Đất trũng
– Đất mấp mô
– Đất gò rùa
– Đất biên
ĐẤT (CHẤT)
– Đất sét
– Đất cao lanh
– Đất thịt
– Đất cát
– Đất mùn
– Đất bùn
– Đất sỏi đá
– Đất đá
ĐẤT (MÙI)
– Đất mùi ngai ngái
– Đất mùi ẩm mốc
– Đất mùi cây
ĐẤT (ĐỘ MỀM)
– Đất cứng
– Đất rắn,
– Đất đanh
– Đất vón cục
– Đất mềm
– Đất tơi xốp
Rau răm đất cứng, khó bứng dễ trồng
Dầu hay dầu dở cũng chồng của em
ĐẤT (DUNG CHỨA)
– Đất đình
– Đất chùa
– Đất nhà
– Đất vườn
– Đất ao
– Đất đồng
– Đất sông
– Đất bãi
– Đất bồi
– Đất đồi
– Đất núi
– Đất biển
– Đất nước
– Đất quê
– Đất nước
– Đất đai
Nực cười bà lão lấy trai
Thổ công đòi vợ, đất đai đòi chồng
ĐẤT
– Nhà đất
– Ruộng đất
ĐẤT & ĐỊA VỊ
– Đất vua
– Đất làng
Đất vua, chùa làng
Con vua thì ở đất vua
Ra đi một bước phải thua đất làng
Đò dọc phải sợ đò ngang
Ngụ cư phải sợ dân làng chánh chi
Oán tao mày oán cho đời
Đất vua tao ở, cơm trời tao ăn
ĐẤT (TÍNH CHẤT TINH THẦN)
– Đất thiêng
– Đất gốc,
– Đất không
– Đất chuyển hoá
– Đất tầng trung
– Đất lành
– Đất dữ
– Đất tốt
Đất lành chim đậu
Đất tốt trồng cây rườm rà
Những người thanh lịch nói ra dịu dàng.
Thân em thịt trắng, da hồng
Chúc xuống dưới đất lấy chồng đẻ con
Đất tốt thì đẻ sồn sồn
Đất xấu em đẻ ít con gầy gò
Là cây gì?
ĐẤT & NGƯỜI Ở TRÊN ĐẤT
– Đất sinh
– Đất tử
– Đất mộ,
– Đất lăng
– Đất chôn (Địa táng >< Thuỷ táng, thiên táng, hoả táng, lâm táng, mộc táng, cát táng)
– Đất ở
– Đất trồng cây
– Đất làm nhà
– Đất thổ cư
– Đất quần cư
– Đất ngụ cư
– Đất xây dựng
– Đất sở hữu
– Đất mượn
– Đất thuê
– Đất chiếm dụng
– Đất khách
Tới đây đất khách quê người
Cái thương cũng sợ cái cười cũng ghê
Đất khách quê người
Tới đây đất khách quê người
Cái thương cũng sợ cái cười cũng ghê
ĐẤT (CHẾ TÁC CÔNG CỤ)
– Đất nung
– Đất nặn
– Đất đèn
ĐẤT (DỤNG CỤ)
– Đèn đất
– Nồi đất
Nồi đồng có lủng thì hàn
Nồi đất có bể quăng ngang hàng rào
ĐẤT (TUỔI ĐỜI)
– Đất cổ
– Đất cũ
– Đất mới
– Đất non
– Đất lạ
– Đất quen
Đất cũ đãi người mới
ĐẤT (BỘ PHẬN)
– Chân đất
– Đầu đất
– Lòng đất
– Mặt đất
Chân đất mắt toé
Đâm đầu xuống đất
ĐẤT (TRẠNG TỪ)
– Trong đất : trong đất có nhiều khoáng vật
– Trên đất : nhà ở trên đất
– Xuống đất : ngã xuống đất
– Bên đất
Nói như rựa chém xuống đất
Chim quyên xuống đất ăn giun
Anh hùng lỡ vận lên nguồn đốt than
ĐẤT (CẤU TRÚC)
– Vùng đất
– Miền đất
– Núi đất
– Bầu đất
– Gò đất
– Dải đất
– Bãi đất
– Thửa đất
– Miếng đất
– Mảnh đất
Rừng than không đất cắm dùi
Kiếm nơi nương dựa nhờ trời hứng sương.
Là cây gì?
– Nắm đất
– Cục đất
Sống cục đất, mất cục vàng
Cục đất mà cắm cây sào
Con xoay lưng lại chẳng chào đến cha
Bắp với khoai tuy rằng khác giống
Nhưng cùng sống trên cục đất giồng
Anh với em đồng vợ đồng chồng,
Tát biển Đông cũng cạn, đập núi Hồng cũng tan.
– Chậu đất
– Tầng đất
– Lớp đất
– Lòng đất
Được lòng đất mất lòng đò
– Thớ đất
– Mô đất
– Biên đất
– Lề đất
Đất có lề, quê có thói
– Hòn đất
Hòn đất mà biết nói năng
Thì thầy địa lí hàm răng chẳng còn
Hòn đất là hòn đất khôn
Có nói chuyện lồn thì đất mới lên
Một hòn đất nỏ bằng một giỏ phân/Đất nỏ là một giỏ phân
Để là hòn đất, cất lên ông Bụt
– Tấc đất
Tấc đất tấc vàng
Tấc đất cắm dùi
Sang hèn cũng ba tấc đất
Biển Thị Nại ùn ùn sóng giận
Đá Phương Mai khăng khắng lòng trung
Nước non là nước non chung
Rửa thù non nước ta cùng phải lo
Thuyền nhỏ, gió to
Anh đừng e ngại
Em chèo, anh lái
Cuối bãi đầu ghềnh
Quản gì sóng gió lênh đênh
Ngọn rau tấc đất, miễn đền ơn nhau
Ơn trời mưa nắng phải thì
Nơi thì bừa cạn, nơi thì cày sâu
Công lênh chẳng quản bao lâu
Ngày nay nước bạc, ngày sau cơm vàng
Ai ơi chớ bỏ ruộng hoang
Bao nhiêu tấc đất, tấc vàng bấy nhiêu
Trai người ta như thế
Trai nào phải như anh
Chỉ luẩn quẩn lanh quanh
Trong xó giường xó bếp
Bắt con rận con rệp
Đập con muỗi con ruồi
Giận con gà hay bươi
Buồn con heo chậm nẩy
Tranh hơn thua với gấy
Lại ra oai cùng con
Một tấc đất tấc vườn
Cũng rày thưa mai kiện!
ĐẤT (HÀNH ĐỘNG CỦA NGƯỜI VỚI ĐẤT)
– Đào đất
– Xới đất
– Cuốc đất
– Vun đất
– Bón đất
– Đắp đất
– Gánh đất
– Thồ đất
– Gánh đất
– Làm đất
– Lở đất
– Đạp đất
– Đi đất
– Ngồi đất : Ngồi bệt xuống đất
– Nằm đất
– Ăn đất
– Vỡ đất
Đầu đội trời, chân đạp đất
ĐẤT (VẬN HÀNH NỘI TẠI CỦA ĐẤT)
– Đất đổi
– Đất lở
– Đất trôi
– Sạt đất
– Lở đất
– Trôi đất
Dù cho đất đổi trời thay
Trăm năm vẫn giữ lòng ngay với đời
ĐẤT (SO SÁNH VỚI ĐẤT)
– Lành như đất
– Hiền như đất
– Nói như rựa chém xuống đất
ĐẤT (SINH VẬT)
– Giun đất
– Trâu đất
ĐẤT & TRỜI : trời đất
Gần đất xa trời
Long trời lở đất
Hát cho lở đất long trời
Cho đời biết mặt, cho người biết tên
Hát từ chợ Phủ hát lên
Hát suốt tỉnh Bắc qua miền tỉnh Đông
Hát sao cho cạn dòng sông
Cho non phải lở, cho lòng phải say
Hát cho biết mặt đó đây
Cho lòng xao xuyến cho ngây ngất tình.
Ai xui đất thấp trời cao
Để cho tôi đứng tôi gào hết hơi
Hết hơi chẳng thấy trả lời
Thấy trong trời đất có tôi đứng gào
Trời cao cao bấy không xa
Đất kia rộng vậy thế mà dày sâu
Bể xa mây nước mù mù
Biết mô cửa lạch biết mô sông cùng
Chữ thiên là trời, trời cao lồng lộng
Chữ địa là đất, đất rộng mênh mông
Chữ hà là sông, sông dài lai láng
Em hỏi anh rày quê quán ở đâu?
– Chữ thiên là trời, trời cao lồng lộng.
Chữ địa là đất, đất rộng thinh thinh
Nói ra sợ bạn buồn tình
Đêm nằm lụy nhỏ như bình nước nghiêng
Thấy anh hay chữ, hỏi thử đôi lời
Vậy anh có biết ông trời họ chi?
– Em ghé tai xuống đất, kêu đất nó ơi
Rồi anh sẽ nói họ ông trời cho em nghe
Trời cao lồng lộng
Đất rộng thinh thinh
Ra đi bỏ mẹ sao đành
Công ơn cha mẹ sinh thành ra em
Dù cho đất đổi trời thay
Trăm năm vẫn giữ lòng ngay với đời
Thương nhau từ thuở méo trời
Bây giờ méo đất phải rời nhau ra
ĐẤT (ĐỊA DANH)
Đất Quảng Nam chưa mưa đà thấm
Rượu Hồng Đào chưa nhấm đà say
Quảng Bình là đất Ô châu
Ai đi đến đó quảy bầu về không.
ĐẤT (PHƯƠNG HƯỚNG) : Đông, Tây, Nam, Bắc
Vang lừng đất Bắc,
Tít bổng trời Đông
Dân đất Bắc
Đắp thành Nam
Đông đã là đông
Sầu tây vòi vọi
ĐẤT (SỬ THI)
– Đẻ đất, đẻ nước
ĐẤT (NGHI LỄ)
– Cúng đất
ĐẤT (THẦN LINH)
– Địa tạng vương bồ tát
– Ông địa
– Thổ địa
– Thổ công
– Thần bản thổ
– Thần đất
– Ma đất
– Quỷ đất
– Sơn thần
– Mẫu địa
– Mẫu địa phủ
– Sơn trang
– Mẹ đất
– Mẹ Trái đất
– Thổ lệnh >< Thạch khanh (Thần Tam Giang)
– Ông Đùng >< Bà Đà (nước)
– Ổng Đổng
– Bà đen
– Mẹ xứ sở
– Bàn Cổ
– Kinh Dương Vương
– Thánh Gióng
Làm thần đất ta
Làm ma đất người
Nực cười bà lão lấy trai
Thổ công đòi vợ, đất đai đòi chồng
Đất có thổ công, sông có hà bá
Chiều chiều ngó ngọn cây bần
Thấy ba ông Địa ở trần nấu cơm
Ông kia xách dĩa lại đơm
Ông nọ ứ hự nồi cơm mới vần
Mới vần mặc kệ mới vần
Bây giờ đói bụng xúc lần ra ăn
Cọp mà vật mấy ông thầy địa,
Voi mà giày mấy lão coi ngày
Trớ trêu họ khéo đặt bày,
Đôi ta thương nhau thiệt
Có lý nào trời không định đôi ?
—o—o—o—
Chia sẻ:
Scroll to Top