TÊN ĐI CÁ BỘ : PHẠM

Loading

PHẠM – PHÀM – PHẢM – PHÁM – PHAM – PHÃM

PHẶM – PHẰM – PHẢM – PHẮM – PHĂM – PHẴM

PHẬM – PHẦM – PHẤM – PHẨM – PHÂM – PHẪM

PHẠM

PHẠM : danh từ

Bất kỳ cái gì tồn tại như nguyên tử, vũ trụ, thân thể, sinh giới, linh hồn … đều có phạm (vi) của nó. Mhận ra được phạm vi của một thứ là nhận thức được thứ đó tồn tại, vi phạm một thứ nghĩa là mình không nhận thức được thứ đó tồn tại. “Phạm vi” và “vi phạm”, chỉ cần đổi trật tự cho nhau.

– Trần là giới hạn trời của Phạm, giới hạn của trời là Phạm Thiên. Đức Thánh Trần chính là hoá thân của Phạm Thiên, vua Trời hay Giàng.
– Mẫu là giới hạn đất của Phạm, tử là con của mẫu, tử số là các phần của mẫu số
– Giới là biên của Phạm, sinh ra các từ như cảnh giới, thiên giới, giới tính, giới thiệu và phạm giới
– Phương là các thuật toán của Phạm, như phương trình, phương pháp, phương cách, chín phương Trời, mười phương Phật
– Trấn là bảo vệ Phạm, sinh ra trấn yểm, trấn ấp, phiên trấn, tứ trấn

– Xâm là xâm lấn phạm vị, là phạm giới

Nghĩa của một từ hay sự tồn tại cúa bất kỳ cái gì liên quan đến pham vi của cái đó

Ăn như sư, ở như phạm

Sư ăn gì cũng được, phạm ở đâu cũng được

PHẠM : danh từ

– Phạm vi
Nghĩa của một từ hay sự tồn tại cúa bất kỳ cái gì liên quan đến pham vi của cái đó

– Phạm trù

– Phạm nhan : phạm vào trạng thái tiếp xúc âm dương

PHẠM : danh từ

– Điển phạm

– Mô phạm

– Quy phạm

– Sư phạm

Nhất Y nhì Dược,
Tạm được Bách khoa,
Sư phạm bỏ qua,
Nông lâm xếp xó

—o—

Chuột chạy cùng sào mới vào sư phạm

– Văn phạm

PHẠM : động từ

– Phạm

– Phạm vào

– Phạm phải,

– Phạm tới,

– Phạm đến

PHẠM : động từ

– Phạm tay, phạm chân : tự mình làm đứt, làm sứt . .. tay chân mình

Ba năm củi quế phạm rìu
Thất danh anh chịu, không chiều lòng ai

PHẠM : động từ

– Phạm giới

– Phạm huý

– Phạm luật

– Phạm nhan là phạm vào tiếp xúc âm dương

– Phạm phòng

Thứ nhất phạm phòng,
Thứ nhì lòng lợn

– Phạm quy

– Phạm thượng

– Phạm tội

PHẠM : hành động

– Mạo phạm

– Thị phạm

– Vi phạm

– Xâm phạm

– Xúc phạm

PHẠM

– Tội phạm

– Nghi phạm

– Đồng phạm

– Can phạm

– Tòng phạm

PHẠM

– Phạm nhân

PHẠM

– Phạm cơm : Chén cơm

PHẠM : trạng từ

– đẹp phạm : đẹp trong mọi phạm vi của đẹp

PHẠM : họ

– Họ Phạm nhà nước Lâm Ấp, dòng máu Chămpa lấy từ gốc Phạm của vua trời Phạm Thiên

– Họ Phạm Việt

PHẠM : Thần & Nhân thần

– Phạm Thiên (Phạm Thiên Vương) : vua trời, giàng

– Phạm Tiên Nga (tên của Mẫu Liễu Hạnh trong lần giáng hoá đầu tiên ở phủ Quảng Cung)

– Phạm Lãi – Tây Thi

– Phạm Tải – Ngọc Hoa

Đôi ta kết nghĩa đá vàng
Cầm bằng Phạm Tải sánh nàng Ngọc Hoa

– Phạm Công – Cúc Hoa

– Phạm Công : Phạm Công Tức Phạm Huyên, hiệu là Minh Dực, thân phụ của bà Phạm Thị Uyển, vợ vua Mai Hắc Đế.

Sông Tô nước chảy quanh co
Phạm Công hiển hóa, âm phò quốc vương

– Phạm Thị Uyển – Mai Hắc Đế : Trong trận quyết chiến ở phủ thành Tống Bình, hoàng hậu Phạm Thị Uyển cũng dẫn đầu một cánh quân thủy giao chiến ác liệt với quân địch trên dòng Tô Lịch, bấy giờ còn là một nhánh của sông Hồng và là mặt án ngữ phía tây của thành Đại La. Thế giặc mạnh, quân ta bị đuối dần. Quyết không để rơi vào tay giặc, bà đã nhảy xuống sông tự vẫn. Xác bà trôi dạt đến địa phận trang Nhân Mục (nay là làng Hòa Mục) thì được nhân dân lén vớt lên chôn cất, rồi lập đền thờ. Đó chính là đền Dục Anh, nay nằm trên đường Nguyễn Ngọc Vũ, quay mặt ra sông Tô Lịch ở đoạn gần cầu Trung Hòa.

– Phạm Tử Nghi (Thiên Lôi)

– Phạm Công Tắc (đạo Cao Đài)

– Những người họ Phạm liên quan đến đức thánh Trần

– – – Phạm Tiên Nga : Đứng thánh Trần đứng bên Cha, Mẫu Liễu Hạnh đứng bên mẹ

– – – Phạm Ngũ Lão : Con nuôi Đức Thánh Trần

– – – Phạm Linh : Tướng giặc bị Thuỷ Tinh Công Chúa, vợ sau của Phạm Ngũ Lão giết

– – – Giặc Phạm Nhan : Tướng giặc bị Đức Thánh Trần giết

PHÀM

PHÀM : danh từ

– Phàm trần

Quê cha thì ở trên trời
Quê mẹ dưới đất xuống chơi phàm trần
Đường đi không ngại mỏi chân
Mùa hè thì ú, mùa xuân thì gầy.

—o—

Em than một tiếng than, trời đất xây vần,
Chim trên cành còn khóc tức tưởi, huống chi kẻ phàm trần lại ngó lơ?

Là gì?

PHÀM : danh từ

– Người phàm

Thân em như giếng giữa đàng
Người khôn rửa mặt người phàm rửa chân

– Phàm nhân

PHÀM : động từ

– Hạ phàm

– Giáng phàm

PHÀM : tính từ

– Siêu phàm

– Phi phàm

– Phàm phu

Đất xấu trồng cây khẳng khiu
Những người thô tục nói điều phàm phu

PHÀM : trạng từ

– Phàm ăn tục uống

– Phàm phu tục tử

PHÀM : trạng từ

– Phàm sống/ăn/làm người thì : trong phạm vi sống và ăn. hễ làm người thì

PHẠM : địa danh

– Phạm Pháo

Bao giờ Phạm Pháo có đình,
Phương Đê có chợ thì mình lấy ta.
Nỗi nàng khó nói cho ra,
Muốn chia phải trái quan nha cũng hèn

PHĂM

PHĂM ; Tinh từ

– Phăm phăm

PHẨM

PHẨM

– Sản phẩm

Quảng Nam sản phẩm muôn ngàn
Trà My rừng quế, kho vàng Bông Miêu

PHẨM

– Phẩm mầu

– Phẩm nhuộm

PHẨM

– Nhuộm phẩm

– Dãi phẩm

Nhất cao là núi Đan Nê
Nhất đông chợ Bản, nhất vui chợ Chùa
Vải chợ Chùa năm quan một tấm
Em mua về dãi phẩm cho tươi
Một năm được mấy tháng vui
Tháng sáu là một, tháng mười là hai

PHẨM

– Phẩm oản

Con tôi buồn ngủ buồn nghê
Buồn ăn cơm nếp cháo kê thịt gà
Nhà còn có một quả cà
Làm sao đủ miếng cơm và cho con
Con tôi khóc héo, khóc hon
Khóc đòi quả thị méo trôn đầu mùa
Con thèm phẩm oản trên chùa
Con thèm chuối ngự tiến vua của làng
Con thèm gạo cốm làng Ngang
Con thèm ăn quả dưa gang làng Quài
Con thèm cá mát canh khoai
Con thèm xơ mít, thèm tai quả hồng
Con thèm đuôi cá vây bông
Thèm râu tôm rảo, thèm lòng bí đao

PHẨM

– Phế phẩm

– Siêu phẩm

PHẨM

– Nhất phẩm

Lạy cha hai lạy một quỳ
Lạy mẹ bốn lạy con đi lấy chồng
Mẹ sắm cho con cái yếm nhất phẩm hồng
Thắt lưng đũi tím, bộ nhẫn đồng con đeo tay

– Tứ phẩm

Văn thì cửu phẩm là sang
Võ thì tứ phẩm còn mang gươm hầu.

– Lục phẩm

Quan văn lục phẩm thì sang
Quan võ lục phẩm thì mang gươm hầu

– Cửu phẩm

Con tôi cửu phẩm chẳng màng
Bao giờ đi chợ liếc ngang thằng mù.

 

Chia sẻ:
Scroll to Top