Thẳm trong ánh mắt, thẳm trong nhìn
Thẳm trong lòng dạ, thẳm trong tim
Thẳm duyên, thẳm phận, xin thắm lại
Thăm thăm, thăm thẳm, thẳm thằm thăm
Thắm hồng sắc mặt, thắm làn da
Thắm cành, thắm lá, thắm cả hoa
Thắm là sự sống đang bừng nở
Thắm trong sôi động, ngoài lặng không
Thăm là duyên phận tới thăm nhau
Thăm là tình cảm sẽ bắc cầu
Thăm là nhớ quá nên ghé lại
Thăm là chọn đại, rồi làm theo
Thăm là cái thắm ở thẳm sâu
Thăm dò chẳng được, thế mới thằm
Thằm là cái thăm rơi khỏi ống
Thằm nhặt cũng dở, bỏ lại vương
Thăm chọn thì số phận phải theo
Thăm bỏ cái số vẫn quay đều
Thằm là dùng dằng thăm nào nhỉ
Thặm khó thà đừng chọn cho xong
Thặm yêu nhìn thấy muốn nhào vào
Thặm ghét trước mắt vờ chẳng thấy
Thặm là cái mùi khăm khăm khẳm
Thặm ngửi không chết nhưng thẵm thằm
Thẵm là cây lúa thắm hết rồi
Thành cây rạ nằm thẵm thằm thăm
Thẵm mà phải chết thì tiếc rẻ
Thẵm còn muốn sống máu đã thằm
===
1. THẮM
THẮM : Sắc thắm là sắc thái vô định, không rõ ràng thế nào là xanh thắm, đỏ thắm, … nhưng sắc thắm lại mang tính định trong một trạng thái nhạt nhoà hay mơ hồ trước đó hay xung quanh đó
– đỏ thắm, thắm đỏ
– hồng thắm, thắm hồng
– xanh thắm, thắm xanh
– máu thắm
– thắm tươi
– Đào thắm
– Cờ thắm
– Yếm thắm
– Nhuộm thắm
– Tô thắm
THẮM = SẮC ĐỊNH MÀ VÔ ĐỊNH
Má thắm môi son
Đỏ da thắm thịt
Lá thắm chỉ hồng.
Hoa ghen thua thắm liễu hờn kém xanh.
THẮM (mùi)
– Thắm nồng
– Nồng thắm
THẮM : Trạng thái đầy sức sống của một sinh vật cụ thể
– lúa thắm, đồng lúa thắm
– nụ thắm, hoa thắm, lá thắm, cành thắm
– ngọn thắm
– rễ thắm
Đã thắm là phải sống, chết thì không thể thắm.
– THẮM = SỐNG >< CHẾT
THẮM : Tinh thần
– duyên thắm
– thắm duyên
– tình thắm
– thắm tình: thắm tình hữu nghị, thắm tình quê hương
– mộng thắm
– Thắm mãi
– Đằm thắm
– thắm đượm (đượm = đọng được nước hoặc giữ được nhiệt, được lửa)
– thắm thiết (thiết là sắt, nguyên tốc đứng đầu về lửa tâm và cho máu màu đỏ thắm)
THẮM : Vận hành
– thắm lại : từ trạng thái nhạt, loãng, vô vị, vô hương, vô hình… – thắm lại là có vị, có hương, có sắc và nhờ đó có tính định như định vị, định hương, định sắc và định hình
THẴM <> NHẠT, LOÃNG, TRỐNG RỖNG, VÔ VỊ, VÔ HƯƠNG, VÔ HÌNH
ngươc lại với vân hành thắm là bạc, là phai
THẮM >< PHAI
Nhiều tiền thì thắm, ít tiền thì phai
Thắm lắm, phai nhiều
THẮM >< BẠC
Có phải duyên nhau thì thắm lại
Đừng xanh như lá bạc như vôi
Địa danh:
Núi Thắm- Phú Thọ:
Đền Thắm- Bắc Kạn:
===
2. THĂM
Cái thăm = Cái thanh để chọn số, để rút quẻ, để xem bói,
Bốc thăm
Chọn thăm
Rút thăm
Bỏ thăm
Chuyến thăm
Về thăm
Đi thăm
Đến thăm
Hỏi thăm
Viếng thăm
Ghé thăm
Qua thăm
Thăm nhau
Thăm thân
Thăm lại (chốn xưa)
Thăm ai đó
Thăm nuôi
Thăm bệnh
Thăm khám
Thăm người ốm
Thăm viếng
Thăm nom
Thăm hỏi
Thăm quê
Thăm quan
Thăm thú
Thăm lúa/Thăm ruộng/Thăm đồng
Thăm dò
THĂM >< THỜ Ơ
THĂM >< CHỦ QUYẾT,
THĂM là hành động theo duyên số đưa đầy, không mang sự chủ quyết của lý trí và ý chí cá nhân
Thăm thẳm
Sâu thăm thẳm, buồn thăm thẳm
===
3. THẲM
THẰM : CHIỀU SÂU KHÔNG GIAN, CẤU TRÚC tính từ vị trí của người quan sát về các phía
Vực thẳm : Núi cao vực thẳm.
Sâu thẳm, sâu thăm thẳm : Biển sâu thăm thẳm
Trời thẳm : Trời thẳm vực sâu
Xanh thẳm, xanh thăm thẳm : Bầu trời xanh thăm thẳm
Xa thẳm : Miền xa thẳm, chân trời xa thẳm
Dặm thẳm : Đường xa dặm thẳm.
Đồng bằng biển thẳm: là một đồng bằng dưới biển trên phần sâu của đáy đại dương, phân bố ở độ sâu giữa 3000 và 6000 m từ phần chân của dốc lục địa và sống núi giữa đại dương. Đồng bằng biển thẳm chiếm hơn 50% bề mặt của Trái Đất. Chúng nằm trong số các khu vực bằng phẳng nhất, lặng sóng nhất và ít được khám phá nhất trên Trái Đất. Các đồng bằng biển thẳm không được nhận dạng là các đặc điểm địa lý của đáy biển mãi cho đến cuối thập niên 1940 và mãi cho đến rất gần đây không có một nghiên cứu cơ bản hệ thống nào. Chúng được bảo tồn rất kém trong các hồ sơ trầm tích, do chúng có xu hướng bị hút chìm vào manti. Sự tạo ra đồng bằng biển thẳm là kết quả cuối cùng của sự tách giãn đáy biển và tan chảy phần bên dưới của vỏ đại dương.
THẲM : SÂU TINH THẦN
Thẳm sâu
Thăm thẳm
Thẳm lặng
Buồn thẳm
Buồn thăm thẳm
===
4. THẶM = mùi đặc trưng của sự sống này mà gây khó chịu cho sự sống khác, không mang tính đe doạ như mùi chết chóc hay mùi kẻ thù
Thặm = thậm, thậm tệ
thặm ghét
Thăm = khắm, mùi khắm
thặm thế = khắm thế
===
5. THẰM
Thằm = rút cái thăm ra, rồi tra vào thăm vào, không muốn chọn thăm, không muốn ra quyết đinh, không muốn hành động
===
6. THẴM
Thẵm thẳm thằm thăm
Thắm quá chu kỳ, quá đà, quá hạn mức, chết rồi
Cây lúa thẵm là cây lúa ở trạng thái rạ