TÊN ĐI CẢ BỘ : QUANG – QUĂNG – QUÂNG

Loading

QUANG – QUÀNG – QUÁNG – QUẢNG – QUẠNG – QUÃNG

QUĂNG – QUẰNG – QUẮNG – QUẲNG – QUẶNG – QUẴNG

QUÂNG – QUẤNG – QUẦNG – QUẨNG – QUẬNG – QUẪNG

1. QUANG

QUANG : ánh sáng

– Nhật quang

– Nguyệt Quang, Bạch nguyệt quang

– Hào quang

– Cực quang

– Dạ quang

– Lân quang

– Thiều quang

– Thiền quang 

– Xạ quang

– Điện quang

– Huỳnh quang

– Quang cầu

– Quang học

– Quang sai (ánh sáng)

– Quang độ

– Quang lãng: làn ánh sáng

– Quang tuyến

– Quang phổ

– Quang chu kỳ: phản ứng sinh vật với nhịp điệu ngày đêm của năng lượng ánh sáng

– Quang sai

– Quang tâm

– Quang điện

– Quang cảnh

QUANG : vận hành ánh sáng

– Khai quang

– Phản quang

– Cản quang

– Phát quang (phát cỏ) : Quang gai sạch cỏ, vì quang là kim cây cỏ là mộc, nên phát quang là dọn cây cỏ

– Đăng quang

– Quang hợp

– Quang quảng: biến mất 1 cách nhanh chóng

– Quang cố: chiếu cố

– Quang dầu

QUANG : rõ ràng, vắng vẻ

– Quang : Đường quang, đồng quang, trời quang mây tạnh…

– Quang đãng

– Quang hiển

– Quang minh chính đại

– Vinh quang

– Phong quang

QUANG : thanh âm

– Quang quác

QUANG : Đồ vật:

– Quang gánh (quang = gióng), đôi quang mây, quang rơm

– Quang neo (Em thương anh, cha mẹ cũng phải theo/Chiếc ghe buồm đang chạy, quang neo cũng phải ngừng)

– Côn quang (cái gậy)

QUANG : huyệt, cơ thể học

– Quang thái

– Quang xung

QUANG : Nhân vật

– Nhiên Đăng Cổ Phật Đính Quang Như Lai

– Phật Hoa Quang Như Lai

– Hoa Quang Đại Đế, Hoa Quang thiên vương, Mã nguyên quân tứ Hoả thần phương nam

– Bà Hoả hay Hỏa Quang Đại Đế

– Thiền Sư Huyền Quang Lý Đạo Tái

– Quang Trung Nguyễn Huệ

– Triệu Quang Phục

– Trần Quang Khải

– Công chúa Từ Quang

Ai về thăm đất Đa Hoà
Có bà công chúa Từ Quang
Theo ông nghè Tố về làng kết duyên.
Nhưng ông đã có vợ hiền
Bà bèn cắt tóc trụ thiền quy y.

– Hi Hắc Quang

Bồ câu bồ các
Tha rác lên cây
Gió đánh lung lay
Là vua Cao Tổ
Những người mặt rỗ
Là ông Tiêu Hà
Tính toán chẳng ra,
Là thím Lý Bí
Những người vô ý,
Là Hi Hắc Quang
Ăn no chạy quàng,
Là ngươi Tào tháo
Không quần không áo,
Là chú Trần Bình
Cái bụng tầy thình
Là anh Lưu Bị

Địa danh:
– Tỉnh Tuyên Quang (tỉnh)

– Thành phố Tuyên Quang (thành phố, tỉnh Tuyên Quang)

– Xã Hồng Quang, huyện Quảng Hòa, tỉnh Cao Bằng

– Xã Quang Hán, xã Quang Trung, xã Quang Vinh, huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng

– Xã Quang Long, huyện Hạ Lạng, tỉnh Cao Bằng

– Xã Quang Thành, huyện Nguyên Bình, tỉnh Cao Bằng

– Xã Quang Trọng, huyện Thạch An, tỉnh Cao Bằng

– Xã Quang Trung, huyện Hoà An, tỉnh Cao Bằng

– Xã Vĩnh Quang, huyện Bảo Lâm, tỉnh Cao Bằng

– Xã Vĩnh Quang, thành phố Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng

– Huyện Bắc Quang (huyện, tỉnh Hà Giang)

– Huyện Quang Bình (huyện, tỉnh Hà Giang)

– Huyện Vũ Quang (huyện, tỉnh Hà Tĩnh)

– Hồ Thiền Quang, Hà Nội

– Cổng Yên Quang, Hà Nội

Trên đê Cổ Ngư, Nhớ chữ đồng tâm
Hỡi cô đội nón ba tầm
Có về Yên Phụ phiên rằm lại sang
Phiên rằm chợ chính Yên Quang
Yêu hoa anh đợi hoa nàng mới mua

– Xã Quang Tiến, huyện Ứng Hoà, Hà Nội

– Xã Hồng Quang, Ứng Hòa, Hà Nội

– Xã Quang Lãng, huyện Phú Xuyên, Hà Nội

– Xã Quang Trung, huyện Phú Xuyên, Hà Nội

– Xã Đông Quang, huyện Ba Vì, Hà Nội

– Xã Minh Quang, huyện Ba Vì, Hà Nội

– Xã Dương Quang, huyện Gia Lâm, Hà Nội

– Xã Đồng Quang, huyện Quốc Oai, Hà Nội

– Xã Hồng Quang, huyện Nam Trực, tỉnh Nam Định

– Xã Quang Trung, huyện Vụ Bản, Nam Định

– Xã Yên Quang, huyện Ý Yên, Nam Định

– Xã Hồng Quang, huyện Ân Thi, tỉnh Hưng Yên

– Làng nghề làm mành Đa Quang, Tiên Lữ, Hưng Yên

– Xã Hồng Quang, Huyện Thanh Miện, Tỉnh Hải Dương

– Xã Quang Khải, huyện An Lão, Hải Phòng

– Phường Hoằng Quang, thành phố Thanh Hoá, tỉnh Thanh Hoá

– Xã Thiệu Quang, huyện Thiệu Hoá, tỉnh Thanh Hoá

– Xã Quang Chiểu, huyện Mường Lát, Thanh Hoá

– Xã Quang Lộc, huyện Hậu Lôc, Tỉnh Thanh Hoá

– Xã Quang Trung, huyện Ngọc Lăc, Thanh Hoá

– Xã Quang Trung, thị xã Bỉm Sơn, tỉnh Thanh Hoá

– Xã Đông Quang, huyện Đông Sơn, tỉnh Thanh Hoá

– Xã Điền Quang, huyên Bác Thước, tỉnh Thanh Hoá

– Xã Quang Phú, thành phố Đồng Hới, Quảng Bình

– Xã Quang Lộc, huyện Hương Trà, Huế

– Thọ Quang, Quảng Nam

Khen cho con gái Thọ Quang
Sớm mai đi chợ tối đan mành mành.

– Xã Tam Quang, huyện Núi Thành, Quảng Nam

Ai về Tam Hải Tam Quang
Nhớ đem bao tải mà mang cá về.

– Xã Đại Quang, huyện Đại Lộc, tỉnh Quảng Nam

– Xã Điện Quang, thị xã Điện Bàn, tỉnh Quảng Nam

– Xã Gio Quang, huyện Gio Linh, tỉnh Quảng Trị

– Đình Quang, Bình Định

Ai qua Bình Định đang trưa
Dừng chân uống bát nước dừa Tam Quan
Ai về ăn ổi Đình Quang
Ăn ớt Vĩnh Thạnh
Ăn măng Truông Dài

– Quang Dù, Đức Bình Tây, Phú Yên

– Hoà Quang Nam, Phú Hoà, Phú Yên

QUANG : Ca dao, tục ngữ

Hầm Hô cữ nước còn đầy
Còn gương phấn dũng , còn ngày vinh quang

—o—

Tóc em dài em kết làm quang
Gánh nuớc sông Hán đổ sang sông Hồ

Ai ngờ sông Hán cạn khô
Để cho sông Hán sông Hồ xa nhau

—o—

Trọng người người lại trọng thân
Khinh đi khinh lại, như lần trôn quang

—o—

Đường quang chẳng đi, đâm quàng bụi rậm

—o—

Xuyên bích dẫn quang

—o—

Đắp lò và sắm nồi rang
Đôi quang đòn gánh vắt ngang mỹ miều.

—o—

Hoà kì quang, đồng kỳ trần ( Lão Tử)

—o—

Quang chẳng lành, mắng giành không vững

—o—

Quang chẳng lành mắng giành không trôn

—o—

Chị em sắm sải buôn dầu,

Đôi quang đòn gánh đôi đầu tiền chinh

—o—

Thiếp liều đòn gánh đôi quang,

Bán buôn nuôi mẹ chàng sang mặc chàng

—o—

Dứt nẻo quang thông

—o—

Không ngờ quang đứt lọ rơi
Bò ra lổm ngổm chín nơi chín chồng

—o—

Liên đài sánh với hào quang
Dặn người quân tử đá vàng đừng quên

—o—

Làm bạn với đò ngang,

Mất cả quang lẫn gánh.

—o—

Hay làm hay làm
Đầu quang mặt sạch
Ai chẳng hay làm
Đầu xếch mặt dơ

—o—

Khai quang điểm nhãn

QUẠNG

QUẠNG : Tính từ

– Loạng quạng

QUẠNG : Danh từ

– Dụng cụ bắt cá

QUÀNG

QUÀNG : động từ

– Quàng : Quàng cổ, quảng khăn, quàng tay, quàng vai

– Quàng xiên

– Quàng xuyên

– Nói quàng,

– Bắt quàng,

– Chửi quàng,

– Làm quàng,

– Vơ quàng ,

– Lang quàng,

– Vá quàng,

– Viết quàng,

– Quàng qué, quàng quẻ

QUÀNG : tính từ

– Quàng quạc

– Quáng quàng

QUÀNG : Ca dao, tục ngữ

Sổ quàng lạch, lau lách phơi khô

Sổ quàng rông, hướng Đông thì bạo (bão)

—o—

Nói quàng nói xiên

—o—

Nói một đằng, vơ quàng một nèo

—o—

Thấy người sang bắt quàng làm họ

—o—

Vơ quàng vơ xiên

—o—

Ngó quàng, ngó xiên

—o—

Đâm quàng đâm xiên

—o—

Đói thì ăn vất, mất thì nói quàng.

—o—

Đừng chóng chớ lâu
Đừng mau chớ quàng

—o—

Trâu lấm vẫy quàng

—o—

Áo cụt quần quàng

—o—

Áo rách vai vợ ai không biết
Áo vá quàng chí quyết vợ anh.

—o—

Tơ lụa gấm nhiễu không màng
Thương cô áo chẹt vá quàng nửa vai

—o—

Hỡi người áo vá quàng xanh
Lại đây anh hỏi có đành hay không?

—o—

Chậm chạp như các anh đây
Chẳng đá nào vấp chẳng dây nào quàng.

—o—

Chào người mặc áo vá quàng
Như dĩa bát thảo, như hàng bông chanh

—o—

Anh ơi anh đứng cho vững
Anh đứng không vững
Anh đứng chàng vàng
Để coi cây quế ngả quàng về đâu

—o—

Trầu lên nửa nọc trầu vàng
Thương cô áo chẹt, vá quàng nửa lưng.

—o—

Thấy được đường quang bước quàng đường rậm

—o—

Sứt mang xỏ quàng con mắt

—o—

Tà bất cảm phạm chính

—o—

Đi đâu mà vội mà vàng,
Cho vấp phải đá cho quàng phải dây

—o—

Ách giữa đàng, đem quàng vào cổ

—-o—

Đời vua Thái Tổ Thái Tông
Con bế con dắt, con bồng con mang
Bò đen húc lẫn bò vàng
Hai con khiếp vía đâm quàng xuống sông
Thằng bé đi về báo ông
Bò đen ta đã xuống sông mất rồi

QUÁNG

QUÁNG : tính từ

– Quáng gà

– Quáng đèn

– Quáng mắt

QUÁNG

– Bóng quáng

– Láng quáng

– Mù quáng

QUÁNG : Ca dao, tục ngữ

Việc người thì sáng, việc mình thì quáng

QUẢNG

QUẢNG : động từ

– Quảng cáo

– Quảng bá

QUẢNG : tính từ

– Quảng giao

– Quảng bác

– Quảng đại

– Quảng hàn

– Quảng canh

QUẢNG : danh từ

– quảng trường

– quảng tính

QUẢNG : nhân vật

– Quảng Xung, Quảng Bác, Quảng Xuyên, Quảng Tế, Quảng Hoá Đại Vương : đền Ba Sa, Cống Thần, xã Minh Đức, Ứng Hoà, Hà Nội

– Quảng Hồng Đại Vương : Đình Cống Vị

QUẢNG ; Địa danh

XỨ NGŨ QUẢNG

– QUẢNG BÌNH :

– Huyện Quảng Trạch : xã Quảng Châu, Quảng Đông, Quảng Hợp, Quảng Hưng, Quảng Kim, Quảng Lưu, Quảng Phú, Quảng Phương, Quảng Xuân, Quảng Tùng, Quảng Tiến, Quảng Thanh, Quảng Thạch

– Huyện Quảng Ninh :

– Xã Quảng Hải, Quảng Hoà, Quảng Lộc, Quảng Minh, Quảng Văn, Quảng Trung, Quảng Tiên, Quảng Thuỷ, Quảng Tân, Quảng Sơn, thị xã Ba Đồn

– Xã Cao Quảng, huyện Tuyên Hoá

– QUẢNG TRỊ :

– Thành phố Quảng Trị

– Quảng Nam :

– Quảng Ngãi : thành phố Quảng Ngãi

– Quảng Đức (Huế) :

– – – Huyện Quảng Điền : xã Quảng An, Quảng Công, Quảng Lợi, Quảng Ngạn, Quảng Phú, Quảng Phước, Quảng Thái, Quảng Thành, Quảng Thọ, Quảng Vinh

– – – Xã Thượng Quảng, huyện Nam Đông

– – – Xã Quảng Nhâm, huyện A Lưới

– Tỉnh Quảng Ninh :

– – – huyện Quảng Yên

– – – xã Quảng An, Quảng Lâm, Quảng Tân, huyện Đầm Ha

– – – xã Quảng Chính, Quảng Đức, Quảng Long, Quảng Minh, Quảng Phong, Quảng Sơn, Quảng Thành, Quảng Thịnh, huyện Hải Hà

– – – Phường Quảng La, thành phố Hạ Long

– – – Phường Quảng Nghĩa, thành phố Móng Cái

– Huyện Hà Quảng, tỉnh Cao Bằng

– Huyện Quảng Hoà, xã Quảng Hưng, tỉnh Cao Bằng

– Xã Quảng Lâm, huyện Bảo Lâm, tỉnh Cao Bằng

– Phủ Quảng : Phủ Quảng hay Quảng Hóa là tên một phủ được thành lập dưới triều Nguyễn trên cơ sở chia tách từ phủ Thiệu Hóa, gồm các huyện Vĩnh Lộc, Thạch Thành, Cẩm Thủy, Quảng Tế. Lị sở của phủ này ở gần thị trấn Vĩnh Lộc ngày nay. Năm 1945, phủ này được chia thành các huyện tương ứng trực thuộc tỉnh Thanh Hóa. Địa danh Quảng Hóa không còn tồn tại nữa. Ở đây nổi tiếng món chè lam phủ Quảng.

Vàng mã làng Giàng,
Chè lam Phủ Quảng.

– Huyện Quảng Xương, Thanh Hoá : xã Quảng Bình, xã Quảng Chính, Quảng Định. Quảng Đức, Quảng Giao, Quảng Hải, Quảng Hoà, Quảng Hợp, Quảng Khê, Quảng Long, Quảng Lộc, Quảng Lưu, Quảng Ngọc, Quảng Nham, Quảng Nhân, Quảng Ninh, Quảng Phúc, Quảng Thạch, Quảng Thái, Quảng Trạch, Quảng Trung, Quảng Trường, Quảng Văn, Quảng Yên

– Xã Quảng Đại, Quảng Hùng, Quảng Minh, thành phố Sầm Sơn

– Xã Quảng Phú, huyện Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hoá

– Xã Thạch Quảng, huyện Thạch Thành, tỉnh Thanh Hoá

– Phường Quảng Bá, thành phố Hà Nội

– Xã Quảng Bị, huyện Chương Mỹ, Hà Nội

– Xã Quảng Phú Cầu, Ứng Hoà, Hà Nội

– Xã Quảng Tái, Ứng Hoà : Chùa Quảng Tái, Đình Quảng Tái

 

 

Chia sẻ:
Scroll to Top