CHUYỆN GÌ XẢY RA VÀO NGÀY SINH NGUYỆT
Năm nay tôi được nhắc cần hiểu về sinh nguyệt của mình, là ngày sinh theo âm lịch, thay vì chỉ nhớ ngày sinh nhật và tổ chức sinh nhật theo dương lịch. Việc này sẽ giúp hoà hợp lại với các chu kỳ tự nhiên trong con người tôi.
Vào năm sinh, thì sự kiện xảy ra trong ngày sinh là … tôi được sinh ra.
Vào năm nay thì sự kiện gì xảy ra trong ngày sinh ? Về lý thuyết, khi chập năng lượng của ngày sinh vào năm sinh và ngày sinh vào năm nay, cái được tạo ra chính là năng lượng của lễ kỷ niệm ngày sinh.
Một cô bạn tôi có sinh nguyệt vào ngày 16/3 âm lịch, là ngày vía đức Phật Mẫu Chuẩn Đề. Trước đó tôi rủ rê cô ấy tổ chức sinh nguyệt đi, nhưng cô ấy bảo không cần. Đến ngày hôm đó tôi nhắn cô ấy bảo là hôm đó là ngày lễ của Trấn Nam Thăng Long, thì nhận được trả lời là cô ấy ốm rồi. Vào ngày kỷ niệm cơ thể bạn được sinh ra, cơ thể bạn lăn ra ốm. Đây là bằng chứng rõ ràng rằng cơ thể trong ngày sinh nguyệt có sự thay đổi lớn. 🙂
Sinh nhật của tôi rơi vào kỷ nghỉ lễ. Năm nay tôi bảo với gia đình là sẽ tổ chức kỷ niệm ngày sinh theo lịch âm nhé. Mọi người nghe chả hiểu cũng chả lọt vào tai. Thế là lại tổ chức sinh nhật vào ngày dương. Đúng vào ngày sinh nhật, bồn cầu bị hỏng, phải gọi điện khắp nơi xin tư vấn, rồi gọi mấy chỗ nhưng nghỉ lễ chả ai đến thông hút bể phốt cho. Một chỗ hẹn đến ngày đi làm trở lại, họ sẽ đưa người và xe đến. Đúng vào ngày sinh nguyệt, 6h sáng đã được đánh thức bởi điện thoại của công ty môi trường. 9, 10 giờ có mấy người chúc mừng ngày sinh âm lịch, nhưng đều chậm chân hơn bên công ty môi trường. Tôi hỏi anh công nhân dọn vệ sinh về chu kỳ thông bể phốt cho một căn nhà, anh bảo 2-4 năm mới cần làm việc này một lần. Thế là sinh nhật và sinh nguyệt cũng có nhiều sự kiện đặc biệt liên quan đến nhau lắm chứ. Không kỷ niệm làm sao chúng ta biết. 🙂
KỶ NIỆM NGÀY SINH NHƯ THẾ NÀO ?
Sinh là chấm dứt chu kỳ trong bụng mẹ và bắt đầu chu kỳ ngoài bụng mẹ của cá nhân duy nhất trên đời – là chúng ta. Thổi nến và ăn bánh mừng sinh nhật là hành động không liên quan nhiều đến bản chất của sự kiện sinh và tính cá thể của người được sinh ra.
Cách kỷ niệm ngày sinh hợp lý hơn là vào đúng ngày đó, cần chấm dứt một cái gì đó dây dưa kéo dài và bắt đầu một cái gì đó mới mà lần lữa mãi không chịu bắt đầu. Trên góc độ này, việc tắc bồn cầu vào ngày sinh nhật và hút bể phốt vào ngày sinh nguyệt cũng rất ý nghĩa.
XÁC ĐỊNH NGÀY SINH NGUYỆT
Để tìm ngày sinh nguyệt, chúng ta cần tra ngày sinh nhật theo lịch âm của năm sinh như cách lấy lá số tử vi ví dụ
– sinh nhật 29/12/2005, 5h30 sáng
– sinh nguyệt ngày 29 tháng một chạp
– – – tức ngày Đinh Hợi, tháng Mậu Tý, năm Ất Dậu, giờ Quý Mão
– – – tiết Đông Chí
– – – âm nam
– – – mệnh Tuyền trung thuỷ
– – – cục Thuỷ Nhị cục
– – – sao chủ mệnh Văn Khúc
– – – sao chủ thân Văn Xương
Muốn kỷ niệm ngày sinh nguyệt vào năm nay 2024
– sinh nguyệt 29 tháng một chạp,
– sinh nhật 29/12/2024, 5h30 sáng
– – – tức ngày Đinh Mão, tháng Bính Tý, năm Giáp Thìn, giờ Quý Mão
– – – tiết Đông Chí
– – – dương nam
– – – mệnh Phúc Đăng Hoả
– – – cục Thổ Ngũ Cục
– – – sao chủ mệnh Văn Khúc
– – – sao chủ thân Văn Xương
Về tuổi đến năm 2024, người này được
– 19 tuổi dương
– 19 tuổi mụ
SINH NGUYỆT THEO CÁC CHU KỲ THỜI GIAN
NGUYÊN SINH
- Công Nguyên
NĂM SINH – NIÊN SINH
Năm sinh : Lấy theo Can Chi ví dụ Mậu Ngọ, Quý Mão, Giáp Thìn … :
- Thiên Can : Canh – Tân – Nhâm – Quý – Giáp – Ất – Bính – Đinh – Mậu – Kỷ
- Địa chi : Tý – Sửu – Dần – Mão – Thìn – Tỵ – Ngọ – Mùi – Thân – Dậu – Tuất – Hợi
Năm sinh theo Can Chi sẽ được đối chiếu với năm sinh hiện tại, ví dụ
- Năm sinh Mậu Ngọ 1978
- Năm hiện tại Giáp Thìn 2024
Niên sinh : là độ tuổi tính theo năm
- Đồng niên,
- Thiếu niên,
- Thanh niên,
- Trung niên
- Lão niên,
- Bách niên,
CỤC SINH – MỆNH SINH
MỆNH SINH
Có 30 loại nguyên thể bản mệnh chia làm 5 hành mỗi hành 6 nguyên thể bản mênh. Cứ 2 năm cùng một bản mệnh, vậy chu kỳ bản mệnh là 60 năm.
Bản mệnh hành Kim
- Sa trung kim (vàng trong cát)
- Kim bạc kim (vàng pha kim khí trắng)
- Hải trung kim (vàng dưới biển)
- Kiếm phong kim (vàng ở mũi kiếm)
- Bạch lạp kim (vàng trong nến trắng)
- Thoa xuyến kim (vàng làm đồ trang sức)
Bản mệnh hành Thuỷ
- Thiên hà thủy (nước ở trên trời)
- Đại khê thủy (nước dưới khe lớn)
- Đại hải thủy (nước đại dương)
- Giản hạ thủy (nước dưới khe)
- Tuyền trung thủy (nước giữa dòng suối)
- Trường lưu thủy (nước chảy thành giòng lớn)
Bản mệnh hành Mộc
- Bình địa mộc (cây ở đồng bằng)
- Tang đố mộc (gỗ cây dâu)
- Thạch lựu mộc (gỗ cây thạch lựu)
- Đại lâm mộc (cây trong rừng lớn)
- Dương liễu mộc (gỗ cây liễu)
- Tùng bách mộc (gỗ cây tùng bách)
Bản mệnh hành Hoả
- Sơn hạ hỏa (lửa dưới chân núi)
- Phú đăng hỏa (lửa ngọn đèn)
- Thiên thượng hỏa (lửa trên trời)
- Lộ trung hỏa (lửa trong lò)
- Sơn đầu hỏa (lửa trên núi)
- Tích lịch hỏa (lửa sấm sét)
Bản mệnh hành Thổ
- Sơn hạ hỏa (lửa dưới chân núi)
- Phú đăng hỏa (lửa ngọn đèn)
- Thiên thượng hỏa (lửa trên trời)
- Lộ trung hỏa (lửa trong lò)
- Sơn đầu hỏa (lửa trên núi)
- Tích lịch hỏa (lửa sấm sét)
Như vậy mỗi năm đến sinh nguyệt chúng ta có
- Bản mệnh năm sinh : ví dụ Thiên Thượng Hoả của năm Mậu Ngọ 1978
- Bản mệnh năm hiện tại : ví dụ Phú Đăng Hoả của năm Giáp Thìn 2024
Theo https://vi.wikipedia.org/wiki/Sao_(t%E1%BB%AD_vi)
Năm | Năm Âm lịch | Ngũ hành | Giải nghĩa | Ngũ Đế | Cung mệnh nam | Cung mệnh nữ |
---|---|---|---|---|---|---|
1924 | Giáp Tý | Hải Trung Kim | Vàng trong biển | Bạch Đế | Tốn Mộc | Khôn Thổ |
1925 | Ất Sửu | Hải Trung Kim | Vàng trong biển | Bạch Đế | Chấn Mộc | Chấn Mộc |
1926 | Bính Dần | Lư Trung Hỏa | Lửa trong lò | Xích Đế | Khôn Thổ | Tốn Mộc |
1927 | Đinh Mão | Lư Trung Hỏa | Lửa trong lò | Xích Đế | Khảm Thủy | Khôn Thổ |
1928 | Mậu Thìn | Đại Lâm Mộc | Gỗ rừng già | Thanh Đế | Ly Hỏa | Càn Kim |
1929 | Kỷ Tỵ | Đại Lâm Mộc | Gỗ rừng già | Thanh Đế | Cấn Thổ | Đoài Kim |
1930 | Canh Ngọ | Lộ Bàn Thổ | Đất ven đường | Huỳnh Đế | Đoài Kim | Cấn Thổ |
1931 | Tân Mùi | Lộ Bàn Thổ | Đất ven đường | Huỳnh Đế | Càn Kim | Ly Hỏa |
1932 | Nhâm Thân | Kiếm Phong Kim | Vàng chuôi kiếm | Bạch Đế | Khôn Thổ | Khảm Thủy |
1933 | Quý Dậu | Kiếm Phong Kim | Vàng chuôi kiếm | Bạch Đế | Tốn Mộc | Khôn Thổ |
1934 | Giáp Tuất | Sơn Đầu Hỏa | Lửa trên núi | Xích Đế | Chấn Mộc | Chấn Mộc |
1935 | Ất Hợi | Sơn Đầu Hỏa | Lửa trên núi | Xích Đế | Khôn Thổ | Tốn Mộc |
1936 | Bính Tý | Giản Hạ Thủy | Nước khe suối | Hắc đế | Khảm Thủy | Khôn Thổ |
1937 | Đinh Sửu | Giản Hạ Thủy | Nước khe suối | Hắc đế | Ly Hỏa | Càn Kim |
1938 | Mậu Dần | Thành Đầu Thổ | Đất đắp thành | Huỳnh Đế | Cấn Thổ | Đoài Kim |
1939 | Kỷ Mão | Thành Đầu Thổ | Đất đắp thành | Huỳnh Đế | Đoài Kim | Cấn Thổ |
1940 | Canh Thìn | Bạch Lạp Kim | Vàng sáp ong | Bạch Đế | Càn Kim | Ly Hỏa |
1941 | Tân Tỵ | Bạch Lạp Kim | Vàng sáp ong | Bạch Đế | Khôn Thổ | Khảm Thủy |
1942 | Nhâm Ngọ | Dương Liễu Mộc | Gỗ cây dương | Thanh Đế | Tốn Mộc | Khôn Thổ |
1943 | Quý Mùi | Dương Liễu Mộc | Gỗ cây dương | Thanh Đế | Chấn Mộc | Chấn Mộc |
1944 | Giáp Thân | Tuyền Trung Thủy | Nước trong suối | Hắc đế | Khôn Thổ | Tốn Mộc |
1945 | Ất Dậu | Tuyền Trung Thủy | Nước trong suối | Hắc đế | Khảm Thủy | Cấn Thổ |
1946 | Bính Tuất | Ốc Thượng Thổ | Đất nóc nhà | Huỳnh Đế | Ly Hỏa | Càn Kim |
1947 | Đinh Hợi | Ốc Thượng Thổ | Đất nóc nhà | Huỳnh Đế | Cấn Thổ | Đoài Kim |
1948 | Mậu Tý | Thích Lịch Hỏa | Lửa sấm sét | Xích Đế | Đoài Kim | Cấn Thổ |
1949 | Kỷ Sửu | Thích Lịch Hỏa | Lửa sấm sét | Xích Đế | Càn Kim | Ly Hỏa |
1950 | Canh Dần | Tùng Bách Mộc | Cây tùng bách | Thanh Đế | Khôn Thổ | Khảm Thủy |
1951 | Tân Mão | Tùng Bách Mộc | Cây tùng bách | Thanh Đế | Tốn Mộc | Khôn Thổ |
1952 | Nhâm Thìn | Trường Lưu Thủy | Dòng nước lớn | Hắc đế | Chấn Mộc | Chấn Mộc |
1953 | Quý Tỵ | Trường Lưu Thủy | Dòng nước lớn | Hắc đế | Khôn Thổ | Tốn Mộc |
1954 | Giáp Ngọ | Sa Trung Kim | Vàng trong cát | Bạch Đế | Khảm Thủy | Cấn Thổ |
1955 | Ất Mùi | Sa Trung Kim | Vàng trong cát | Bạch Đế | Ly Hỏa | Càn Kim |
1956 | Bính Thân | Sơn Hạ Hỏa | Lửa dưới núi | Xích Đế | Cấn Thổ | Đoài Kim |
1957 | Đinh Dậu | Sơn Hạ Hỏa | Lửa dưới núi | Xích Đế | Đoài Kim | Cấn Thổ |
1958 | Mậu Tuất | Bình Địa Mộc | Cây đồng bằng | Thanh Đế | Càn Kim | Ly Hỏa |
1959 | Kỷ Hợi | Bình Địa Mộc | Cây đồng bằng | Thanh Đế | Khôn Thổ | Khảm Thủy |
1960 | Canh Tý | Bích Thượng Thổ | Đất trên vách | Huỳnh Đế | Tốn Mộc | Khôn Thổ |
1961 | Tân Sửu | Bích Thượng Thổ | Đất trên vách | Huỳnh Đế | Chấn Mộc | Chấn Mộc |
1962 | Nhâm Dần | Kim Bạch Kim | Vàng bạch kim | Bạch Đế | Khôn Thổ | Tốn Mộc |
1963 | Quý Mão | Kim Bạch Kim | Vàng bạch kim | Bạch Đế | Khảm Thủy | Cấn Thổ |
1964 | Giáp Thìn | Phú Đăng Hỏa | Lửa ngọn đèn | Xích Đế | Ly Hỏa | Càn Kim |
1965 | Ất Tỵ | Phú Đăng Hỏa | Lửa ngọn đèn | Xích Đế | Cấn Thổ | Đoài Kim |
1966 | Bính Ngọ | Thiên Hà Thủy | Nước trên trời | Hắc đế | Đoài Kim | Cấn Thổ |
1967 | Đinh Mùi | Thiên Hà Thủy | Nước trên trời | Hắc đế | Càn Kim | Ly Hỏa |
1968 | Mậu Thân | Đại Trạch Thổ | Đất nền nhà | Huỳnh Đế | Khôn Thổ | Khảm Thủy |
1969 | Kỷ Dậu | Đại Trạch Thổ | Đất nền nhà | Huỳnh Đế | Tốn Mộc | Khôn Thổ |
1970 | Canh Tuất | Thoa Xuyến Kim | Vàng trang sức | Bạch Đế | Chấn Mộc | Chấn Mộc |
1971 | Tân Hợi | Thoa Xuyến Kim | Vàng trang sức | Bạch Đế | Khôn Thổ | Tốn Mộc |
1972 | Nhâm Tý | Tang Đố Mộc | Gỗ cây dâu | Thanh Đế | Khảm Thủy | Cấn Thổ |
1973 | Quý Sửu | Tang Đố Mộc | Gỗ cây dâu | Thanh Đế | Ly Hỏa | Càn Kim |
1974 | Giáp Dần | Đại Khe Thủy | Nước khe lớn | Hắc đế | Cấn Thổ | Đoài Kim |
1975 | Ất Mão | Đại Khe Thủy | Nước khe lớn | Hắc đế | Đoài Kim | Cấn Thổ |
1976 | Bính Thìn | Sa Trung Thổ | Đất pha cát | Huỳnh Đế | Càn Kim | Ly Hỏa |
1977 | Đinh Tỵ | Sa Trung Thổ | Đất pha cát | Huỳnh Đế | Khôn Thổ | Khảm Thủy |
1978 | Mậu Ngọ | Thiên Thượng Hỏa | Lửa trên trời | Xích Đế | Tốn Mộc | Khôn Thổ |
1979 | Kỷ Mùi | Thiên Thượng Hỏa | Lửa trên trời | Xích Đế | Chấn Mộc | Chấn Mộc |
1980 | Canh Thân | Thạch Lưu Mộc | Cây thạch lựu | Thanh Đế | Khôn Thổ | Tốn Mộc |
1981 | Tân Dậu | Thạch Lưu Mộc | Cây thạch lựu | Thanh Đế | Khảm Thủy | Cấn Thổ |
1982 | Nhâm Tuất | Đại Hải Thủy | Nước đại dương | Hắc đế | Ly Hỏa | Càn Kim |
1983 | Quý Hợi | Đại Hải Thủy | Nước đại dương | Hắc đế | Cấn Thổ | Đoài Kim |
1984 | Giáp Tý | Hải Trung Kim | Vàng trong biển | Bạch Đế | Đoài Kim | Cấn Thổ |
1985 | Ất Sửu | Hải Trung Kim | Vàng trong biển | Bạch Đế | Càn Kim | Ly Hỏa |
1986 | Bính Dần | Lư Trung Hỏa | Lửa trong lò | Xích Đế | Khôn Thổ | Khảm Thủy |
1987 | Đinh Mão | Lư Trung Hỏa | Lửa trong lò | Xích Đế | Tốn Mộc | Khôn Thổ |
1988 | Mậu Thìn | Đại Lâm Mộc | Gỗ rừng già | Thanh Đế | Chấn Mộc | Chấn Mộc |
1989 | Kỷ Tỵ | Đại Lâm Mộc | Gỗ rừng già | Thanh Đế | Khôn Thổ | Tốn Mộc |
1990 | Canh Ngọ | Lộ Bàn Thổ | Đất ven đường | Huỳnh Đế | Khảm Thủy | Cấn Thổ |
1991 | Tân Mùi | Lộ Bàn Thổ | Đất ven đường | Huỳnh Đế | Ly Hỏa | Càn Kim |
1992 | Nhâm Thân | Kiếm Phong Kim | Vàng chuôi kiếm | Bạch Đế | Cấn Thổ | Đoài Kim |
1993 | Quý Dậu | Kiếm Phong Kim | Vàng chuôi kiếm | Bạch Đế | Đoài Kim | Cấn Thổ |
1994 | Giáp Tuất | Sơn Đầu Hỏa | Lửa trên núi | Xích Đế | Càn Kim | Ly Hỏa |
1995 | Ất Hợi | Sơn Đầu Hỏa | Lửa trên núi | Xích Đế | Khôn Thổ | Khảm Thủy |
1996 | Bính Tý | Giản Hạ Thủy | Nước khe suối | Hắc đế | Tốn Mộc | Khôn Thổ |
1997 | Đinh Sửu | Giản Hạ Thủy | Nước khe suối | Hắc đế | Chấn Mộc | Chấn Mộc |
1998 | Mậu Dần | Thành Đầu Thổ | Đất đắp thành | Huỳnh Đế | Khôn Thổ | Tốn Mộc |
1999 | Kỷ Mão | Thành Đầu Thổ | Đất đắp thành | Huỳnh Đế | Khảm Thủy | Cấn Thổ |
2000 | Canh Thìn | Bạch Lạp Kim | Vàng sáp ong | Bạch Đế | Ly Hỏa | Càn Kim |
2001 | Tân Tỵ | Bạch Lạp Kim | Vàng sáp ong | Bạch Đế | Cấn Thổ | Đoài Kim |
CỤC SINH
MÙA SINH
- Xuân
- Hạ
- Thu
- Đông
TIẾT SINH : 24 Tiết
- Lập Xuân
- Vũ Thuỷ
- Kinh Chiết
- Xuân Phân
- Thanh Minh
- Cốc Vũ
- Lập Hạ
- Tiểu Mãn
- Mang Xung
- Hạ Chí
- Tiểu Thử
- Đại Thử
- Lập Thu
- Xử Thử
- Bạch Lộ
- Thu Phân
- Hàn Lộ
- Sương Giáng
- Lập Đông
- Tiểu Tuyết
- Đại Tuyết
- Đông Chí
- Tiểu Hàn
- Đại Hàn
- Năm Ất Tỵ 2025
- Ngày ông Công ông Táo : Tiết Đại Hàn
- Đêm Giao thừa (ngày 29 tháng Chạp) : Tiết Đại Hàn
- Sáng mùng 1 Tết : Tiết Đại Hàn
- Ngày vía Thần Tài : Tiết Lập Xuân
- Tết Nguyên Tiêu : Tiết Lập Xuân
- Ngày 3/3 âm lịch : Tiết Xuân Phân
- Ngày 24/3 âm lịch : Tiết Cốc Vũ
- Tết Đoan Ngọ 5/5 âm lịch : Tiết Tiểu Mãn
- Ngày 29/11 âm lịch : Tiết Tiểu Hàn
- Năm Giáp Thìn 2024
- Ngày ông Công ông Táo : Tiết Đại Hàn
- Đêm Giao thừa (ngày 30 tháng Chạp) : Tiết Lập Xuân
- Sáng mùng 1 Tết : Tiết Lập Xuân
- Ngày vía Thần Tài : Tiết Vũ Thuỷ
- Tết Nguyên Tiêu : Tiết Vũ Thuỷ
- Ngày 3/3 âm lịch : Tiết Thanh Minh
- Ngày 24/3 âm lịch : Tiết Cốc Vũ
- Tết Đoan Ngọ 5/5 âm lịch : Tiết Mang Chủng
- Ngày 29/11 âm lịch : Tiết Đông Chí
- Năm Quý Mão 2023
- Ngày ông Công ông Táo : Tiết Tiểu Hàn
- Đêm Giao thừa (ngày 30 tháng Chạp) : Tiết Đại Hàn
- Sáng mùng 1 Tết : Tiết Đại Hàn
- Ngày vía Thần Tài : Tiết Đại Hàn
- Tết Nguyên Tiêu : Tiết Lập Xuân
- Ngày 3/3 âm lịch : Tiết Cốc Vũ
- Ngày 24/3 âm lịch : Tiết Lập Hạ
- Tết Đoan Ngọ 5/5 âm lịch : Tiết Hạ Chí
- Ngày 29/11 âm lịch : Tiết Tiểu Hàn
- Năm Ất Dậu 2005
- Ngày ông Công ông Táo : Tiết Đại Hàn
- Đêm Giao thừa (ngày 30 tháng Chạp) : Tiết Lập Xuân
- Sáng mùng 1 Tết : Tiết Lập Xuân
- Ngày vía Thần Tài : Tiết Vũ Thuỷ
- Tết Nguyên Tiêu 15/1 : Tiết Vũ Thuỷ
- Ngày 3/3 âm lịch : Tiết Thanh Minh
- Ngày 24/3 âm lịch : Tiết Cốc Vũ
- Tết Đoan Ngọ 5/5 : Tiết Mang Chủng
- Ngày 29/11 âm lịch : Tiết Đông Chí
- Năm Mậu Ngọ 1978
- Ngày ông Công ông Táo : Tiết Đại Hàn
- Đêm Giao thừa (ngày 29 tháng Chạp) : Tiết Lập Xuân
- Sáng mùng 1 Tết : Tiết Lập Xuân
- Ngày vía Thần Tài : Tiết Lập Xuân
- Tết Nguyên Tiêu : Tiết Vũ Thuỷ
- Ngày 3/3 âm lịch : Tiết Thanh Minh
- Ngày 24/3 âm lịch : Tiết Cốc Vũ
- Tết Đoan Ngọ 5/5 âm lịch : Tiết Mang Chủng
- Ngày 26/6 âm lịch : Tiết Đại Thử
- Ngày 29/11 âm lịch : Tiết Đông Chí
THÁNG SINH
Tháng âm lịch theo các số thứ tự và tên theo mặt trăng, lưu ý tháng mười một là tháng một.
-
-
- tháng giêng :
- Tiếng lòng – nguyệt : Chính nguyệt; Đoan nguyệt; Chinh nguyệt.
- Hơi thở – mùa : Mạnh xuân – Sơ xuân
- Tiếng tim – tên riêng/số đếm : Tháng giêng – Khai tuế; Phương tuế
- tháng hai :
- Tiếng lòng – nguyệt : Hạnh nguyệt; Lệ nguyệt; Hoa nguyệt; Lịnh nguyệt
- Hơi thở – mùa : Trọng xuân – Trung xuân
- Tiếng tim – tên riêng/số đếm : Tháng hai – Hoa triệu
- tháng ba :
- Tiếng lòng – nguyệt : Đào nguyệt, Tàm nguyệt;
- Hơi thở – mùa : Quý xuân – Mộ xuân – Mạt xuân, Vãn xuân
- Tiếng tim – tên riêng/số đếm : Tháng ba – Đào lãng, Mạt xuân, Vãn xuân
- tháng tư :
- Tiếng lòng – nguyệt : Hòe nguyệt; Mạch nguyệt; Thanh hòa nguyệt; Mai nguyệt;
- Hơi thở – mùa : Mạnh hạ – Sơ hạ
- Tiếng tim – tên riêng/số đếm : Tháng tư – Mạch thu; Chu minh.
- tháng năm :
- Tiếng lòng – nguyệt : Lựu nguyệt; Bồ nguyệt;
- Hơi thờ – mùa : Trọng hạ – Trung hạ;
- Tiếng tim – tên riêng/số đếm : Tháng năm – Thiên trung.
- tháng sáu :
- Tiếng lòng – nguyệt : Hà nguyệt; Thử nguyệt; Ưu nguyệt.
- Hơi thở – Mùa : Quý hạ – Mộ hạ;
- Tiếng tim – tên riêng/số đếm : Tháng sáu – Nhục thử;
- tháng bảy :
- Tiếng lòng – nguyệt : Qua nguyệt; Lương nguyệt; Lan nguyệt; Xảo nguyệt.
- Hơi thở – Mùa : Mạnh thu – ??? – Lan thu; Thủ thu;
- Tiếng tim – Tên riêng/số đếm : Tháng bảy – Lan thu; Thủ thu;
- tháng tám :
- Tiếng lòng – nguyệt : Quế nguyệt; Sảng nguyệt;
- Hơi thở – Mùa : Trọng thu – Trung thu – Quế thu.
- Tiếng tim – Tên riêng/số đếm : Tháng tám – Quế thu.
- tháng chín :
- Tiếng lòng – nguyệt : Cúc nguyệt; Vịnh nguyệt; Huyền nguyệt; Thanh nữ nguyệt.
- Hơi thở – Mùa : Quý thu – Mộ thu – Cúc thu
- Tiếng tim – Tên riêng/số đếm : Tháng chín – Cúc thu;
- tháng mười :
- Tiếng lòng – nguyệt : Lương nguyệt; Cát nguyệt;
- Hơi thở – Mùa : Mạnh đông – Sơ đông – Khai đông; Thượng đông
- Tiếng tim – Tên riêng/số đếm : tháng mười – Khai đông; Thượng đông:
- tháng một, tháng một chạp :
- Tiếng lòng – nguyệt : Sướng nguyệt; Tuyết nguyệt; Hàn nguyệt; Long tiềm nguyệt.
- Hơi thở – Mùa : Trọng đông – Trung đông;
- Tiếng tim – tên riêng/số đêm : tháng một, tháng một chạp
- tháng chạp :
- Tiếng lòng – nguyệt : Lạp nguyệt; Băng nguyệt;
- Hơi thở – Mùa : Quý đông – Mộ đông – Tàn đông
- Tiếng tim – tên riêng/số đếm : Tháng chạp – Tàn đông;
- tháng giêng :
-
La Hầu tháng bảy, tháng giêng,
Coi chừng kẻo gặp tai khiên đến mình.
Thổ Tú, Thủy Diệu giữ mình,
Tháng tư, tháng tám động tình bi ai.
Nhằm sao Thái Bạch ra chi,
Tháng năm trùng kỵ gắng ghi đề phòng.
Thái Dương chúa tể nhật cung,
Tháng mười,tháng sáu.Vận thông sắc tài.
Gặp Văn Hớn tháng hai,
Cùng là tháng tám xảy hoài thị phi.
Kế Đô sao ấy đến kỳ,
Tháng ba,tháng chín sầu bi khóc thầm.
Nguyệt cung Hoàng hậu Thái Âm,
Tháng chín được tốt, Tháng (11) một hay lâm khổ nàn.
Tới sao Mộc Đức vui an,
Nội trong tháng Chạp đăng quang phước lành.
TUẦN SINH
- Tuần trăng thượng huyền : từ ngày sóc đến ngày rằm
- Tuần trăng hạ huyền : sau rằm đến ngày cuối tháng
NGÀY SINH
Ngày âm lịch, ngày theo số đếm ngày của tháng và theo Can Chi
- Ngày theo số đếm
- Ngày sinh theo Can Chi
Ví dụ :
- Ngày 24/3/1978 là ngày Nhâm Tuất tháng Bính Thìn
- Ngày 24/3/2024 là ngày Bính Dần tháng Mậu Thìn
BAN SINH
- Ban ngày
- Ban sáng
- Ban trưa
- Bam chiều
- Ban tối
- Ban đêm
Hãy đọc và tìm hiểu ca dao tục ngữ về ban sinh của mình
GIỜ SINH
- Tý (23-1 giờ): Lúc chuột đang hoạt động mạnh.
- Sửu (1-3 giờ): Lúc trâu/bò chuẩn bị đi cày.
- Dần (3-5 giờ): Lúc hổ hung hãn nhất.
- Mão (5-7 giờ): Lúc mèo hoạt động chăm nhất.
- Thìn (7-9 giờ): Lúc đàn rồng quây mưa.
- Tỵ (9-11 giờ): Lúc rắn không hại người.
- Ngọ (11-13 giờ): Ngựa có dương tính cao nên được xếp vào giữa trưa.
- Mùi (13-15 giờ): Lúc dê/cừu ăn cỏ không ảnh hưởng tới việc cây cỏ mọc lại.
- Thân (15-17 giờ): Lúc khỉ thích hú.
- Dậu (17-19 giờ): Lúc gà bắt đầu vào chuồng.
- Tuất (19-21 giờ): Lúc chó trông nhà.
- Hợi (21-23 giờ): Lúc lợn ngủ say nhất.
Hãy đọc và tìm hiểu ca dao tục ngữ về giờ sinh của mình.
SINH NGUYỆT THEO KHÔNG GIAN
ĐẤT NƯỚC
- Ví dụ Việt Nam
VÙNG MIỀN
- Ví dụ Miền Bắc
XỨ SỞ
- Thăng Long tứ xứ
THÀNH PHỐ
- Ví dụ Hà Nội
TRẤN
- Ví dụ : Trấn Đông, Thăng Long, Đền Bạch Mã
QUẬN
- Ví dụ : Quận Hoàn Kiếm
PHƯỜNG