LƯỠI – THIỆT

Loading

LƯỠI

Bộ lưỡi

  • Lưỡi ngang/dưới
  • Lưỡi dọc/trên : Lưỡi gà
  • Lưỡi bên/giữa : Lưỡi khẩu cái

Mô lưỡi

  • Cơ lưỡi
  • Mạc lưỡi
– Lưỡi không xương nhiều đường lắt léo

– Lưỡi người ta vốn không xương
Nên cơ đắc thất cũng thường từ đây
Lòng người ta lúc vơi đầy
Chớ rằng kết ngãi bao ngày nặng sâu
Cha con còn phải xa nhau
Vợ chồng chia ngả trước sau dứt tình
Đất trời bao sự bất bình
Chắc ai giữ trọn lòng thành với ai

Các bộ phận của lưỡi

    • Chóp lưỡi, Đầu lưỡi

– Chóp lưỡi, đầu môi

    • Thân lưỡi
    • Rễ lưỡi, Gốc lưỡi, Cuống lưỡi
  • Các mặt của lưỡi
    • Mặt trên lưỡi/Mặt lòng lưỡi/Mặt lưỡi
    • Mặt dưới lưỡi/Mặt mu lưỡi/Lưng lưỡi
  • Các tuyến niêm mạc của lưỡi
    • Nhú lưỡi/Nụ lưỡi : nhú nấm, nhú chỉ, nhú lá, nhú dài
    • Tuyến lưỡi

Các rãnh, sống của lưỡi

    • Sagittal :
      • Lưỡi gà
        • Sống khẩu cái (palatine raphe) ở mặt trước lưỡi gà
      • Lưỡi ngang
        • Rãnh lưỡi : rãnh dọc lưỡi, rãnh tận cùng (mặt trên)
        • Thắng lưỡi (frenelum) ở mặt dưới lưỡi ngang
        • Nếp lưỡi nắp thanh môn ở mặt trên lưỡi ngang
    • Transverse
      • Lưỡi ngang
        • Rãnh tận cùng thân lưỡi
        • Rãnh tận cùng cuống lưỡi
        • Rãnh nhú ví dụ rãnh dài nhú chỉ
      • Lưỡi bên
        • Đường nối hai lưỡi khẩu hai hai bên
    • Coronal
      • Lưỡi bên
        • Cung khẩu cái trái hai cái hai bên hạnh nhân khẩu cái
        • Cung khẩu cái phải hai cái hai bên hạnh nhân khẩu cái
      • Lưỡi ngang
        • Nếp lưỡi nắp thanh môn hai bên ở mặt trên lưỡi
        • Nếp lưỡi lợi hai bên thắng lưỡi ở mặt dưới lưỡi

Sắc lưỡi

  • Lưỡi hồng
  • Lưỡi trắng

– Trâu nghiến hàm, bò trắng lưỡi

– Cái gì lưỡi trắng mình ơi
Liếm tre tre toạc, liếm người người đau

Hình lưỡi

  • Lưỡi ngắn – Lưỡi dài
Lưỡi dài ba tắc
Lưỡi dài thè lè
  • Lưỡi to – Lưỡi nhỏ
  • Lưỡi mềm – Lưỡi cứng
– Lưỡi mềm lưỡi còn, răng cứng răng rụng
– Lưỡi mềm độc quá đuôi ong
  • Lưỡi sắc, bén – Lưỡi cùn

– Lưỡi Trương Nghi dẫu bén
Miệng Tô Tử dầu lanh
Bây giờ đã quyết với anh
Dẫu hai ông tái thế dỗ dành em chẳng xiêu

  • Lưỡi mỏng – Lưỡi dầy

– Lưỡi mỏng hay hớt, lưỡi dày hay hờn

  • Lưỡi bằng – Lưỡi bẹp

– Tướng lưỡi lợi hại phân rành
Dài mà mỏng, bẹp: dối quanh muôn lời
Bằng mà vừa lớn vừa dài
Thuộc hàng quý phái, lộc tài cao môn

– Răng chuối tiêu, lưỡi núc nác

Giác quan lưỡi

  • Vị giác : nhận vị, đồng vị, giấu vị, phản vị, chuyển vị, tách vị …
  • Xúc giác
  • Thính giác
  • Thị giác
  • Khứu giác

Vận động của lưỡi

  • Thè lưỡi, lè lưỡi, thè lè lưỡi

– Nai dạc móng chó le lưỡi

– Nai vẹt móng chó cũng lè lưỡi

– Lầm lì nằm dưới đáy sông
Áo ngoài xám xịt mà trong nhiều màu
Suốt ngày chẳng thiết đi đâu
Thè lè cái lưỡi trắng phau liếm bùn

  • Thụt lưỡi
  • Uốn lưỡi
– Uốn ba tấc lưỡi
– Uốn lưỡi bảy lần
– Khua môi uốn lưỡi
  • Cứng lưỡi
  • Đơ lưỡi
  • Cong lưỡi
  • Đá lưỡi
  • Bật lưỡi
  • Nói
  • Lùa, và
– Ngồi buồn nhớ mẹ ta xưa
Miệng nhai cơm búng lưỡi lùa cá xương
  • Liếm

– Thà liếm môi liếm mép còn hơn ăn cá chép mùa mưa

– Chơi với chó, chó liếm mặt

– Nhà có bà hay la liếm

– Sẩy cha, ăn cơm với cá
Sẩy mẹ, liếm lá ngoài chợ

  • Nếm
  • Nuốt

– Nuốt nước bọt

– Cá lớn nuốt cá bé

– Ngậm đắng nuốt cay

– Tối tăm gắp phải khúc xương
Đã gắp thì nuốt, biết nhường cho ai

– Chứng minh có đất có trời
Nói ra rồi lại nuốt lời sao nên.

– Bước lên phố chợ vui rồi
Vui làng vui họ nuốt lời anh trao

– Đói lòng ăn trái khổ qua,
Nuốt vô sợ đắng, nhả ra bạn cười

– Anh nói em cũng nghe anh
Bát cơm đã trót chan canh mất rồi
Nuốt đi đắng lắm anh ơi
Bỏ ra thì để tội trời ai mang

– Đói lòng ăn khế, ăn sung
Trông thấy mẹ chồng thì nuốt chẳng trôi

– Vô duyên lấy phải vợ già
Ăn cơm phải đút, xin bà nuốt nhanh
Vô phúc lấy phải trẻ ranh
Vừa chơi, vừa phá tung hoành tứ tung

– Con gái mà lấy cha dòng
Như nước mắm cốt chấm lòng lợn toi
Đêm nằm gió mát hiu hiu
Cắn răng nuốt bụng chín chiều ruột đau
Rờ chồng chẳng thấy chồng đâu
Quàng tay chạm phải bộ râu ba chòm

– Chàng vông mà đậm lúa lép
Rựa lụt mà cắt dép da
Trai tơ mà lấy vợ già
Nhai cơm mà sú thưa: “Bà nuốt đi!”

  • Nôn,
  • Trớ
  • Nhổ

– Ăn trầu thì nhổ nước đi,
Đừng có nuốt nước, có khi mắc bùa

Vận hành tinh thần của lưỡi

  • Cá độ, đo độ, lễ độ : Lưỡi là một dạng phao thanh âm, phao nổi để đo các loại độ của thanh âm và dịch

Tác động vào lưỡi

  • Cắn vào lưỡi
  • Bỏng lưỡi
  • Cắt lưỡi

Bệnh lưỡi

  • Tưa lưỡi
  • Rộp lưỡi
  • Rát lưỡi
  • Nhiệt lưỡi
  • Chảy máu lưỡi
  • Cứng lưỡi
  • Bỏng lưỡi

Các loại lưỡi khác

  • Lưỡi liềm
    • Lưỡi liềm cắt cỏ
    • Trăng lưỡi liềm

Mồng một lưỡi trai
Mồng hai lá lúa
Mồng ba câu liêm
Mồng bốn lưỡi liềm
Mồng năm liềm giật
Mồng sáu thật trăng
Mười rằm trăng náu
Mười sáu trăng treo

  • Lưỡi hái
    • Lưỡi hái cắt cỏ
    • Lưỡi hái tử thần
  • Lưỡi dao, lưỡi kiếm
  • Lưỡi câu

– Chim kia vì bởi tham ăn
Mà vương phải lưới người giăng đấy rồi
Cá kia vì bởi tham mồi
Mà mắc phải lưỡi câu người cắm đây

  • Lưỡi cuốc

– Nam mô đức Phật Di Đà
Cái cuốc bỏ đó, cả nhà đi đâu?
Nam vô đức Phật từ bi
Cán tháo bỏ đi, lưỡi cho vào đãy

  • Lưỡi trai (của mũ)
  • Lưỡi chuông
  • Lưỡi gà
    • Lưỡi gà của gà
    • Lưỡi gà của người
    • Lưỡi gà của bút
    • Lưỡi gà của nhạc cụ
  • Lưỡi lửa

Ca dao tục ngữ 

Răng – lưỡi 
Răng cắn phải lưỡi
Răng chuối tiêu, lưỡi núc nác
Lưỡi mềm lưỡi còn, răng cứng răng rụng
Môi – lưỡi
Khua môi uốn lưỡi
Đầu môi chóp lưỡi
Miệng – lưỡi 
– Miệng lưỡi thế gian
– Miệng lưỡi thiên hạ
– Miệng lằn lưỡi mối
– Miệng lằn, lưỡi mối nào yên
Xa nhau cũng bởi láng giềng dèm pha.
– Gươm hai lưỡi, miệng trăm hình
– Có con mà chẳng có cha
Có lưỡi không miệng, đố là cái chi
– Ngồi buồn nhớ mẹ ta xưa
Miệng nhai cơm búng lưỡi lừa cá xương
– Cá lưỡi trâu sầu ai méo miệng
Cá trèn bầu nhiều chuyện trớt môi
– Có lưỡi có cả luôn răng
Không miệng nên chẳng nói năng bao giờ
Mồm – lưỡi 
Mồm đầy lưỡi

THIỆT

Thiệt : Lưỡi
– – – Thiệt nhân : tâm/nhân dạng lưỡi, dùng để giữ nhịp ví dụ lưỡi gà trong miệng, lưỡi gà trong nhạc cụ
– – – Thiệt hầu : dây thần kinh thiệt hầu hoặc dây thần kinh lưỡi hầu
– – – Trâu nghiến hàm, bò bạch thiệt : Trâu nghiến hàm, bò trắng lưỡi
– – – Thiệt nhu thường tồn, xỉ cang tắc chiết : lưỡi mềm còn hoài, răng cứng có ngày phải gãy
– – – Trạo tam thốn thiệt : uốn ba tấc lưỡi
– – – Phụ nhơn trường thiệt vi tệ chi giai : đàn bà dài lưỡi là tai hại
Các loại thiệt (lưỡi)
– Khẩu thiệt : Lưỡi của miệng
– – – Khẩu thiệt vô bằng : nói không bằng chứng
– Hỏa thiệt : lưỡi lửa,
– Mộc thiệt : lưỡi quả lắc (trong chuông, trong đồng hồ)
– Mạo thiệt : lưỡi trai (mũ)
Thiệt là : thật là
Đẹp thiệt, hay thiệt …
Nói thiệt :
Sự thiệt
Thiệt thà
– Thương anh ăn nói thiệt thà
Theo anh may rủi gọi là hên xui
Thiệt tình
Thiệt lòng
Thiệt thòi
Thiệt hại
Thiệt hơn
Thiệt thân
Thiệt mạng
Thiệt đời
– Thiệt đây mà có ích gì đến ai (K)
– Cướp công cha mẹ thiệt đời xuân xanh
Thiệt mình, thiệt người
Thất thiệt
Chịu thiệt
Thua thiệt
Thua thiệt
– So hơn, quản thiệt.
– Ăn hơn, hờn thiệt.
Mà thiệt
– Đi đâu mà thiệt
Chia sẻ:
Scroll to Top