Giáp – không gian
- Một đơn vị hành chính mang tính không gian : giáp là ấp, xóm to trong làng :
- bảo giáp
- hương giáp
Ví dụ : Các giáp ở Thịnh Liệt : Làng Thịnh Liệt tên Nôm là làng Sét. Tên cổ nhất của làng ở thế kỷ XV là Cổ Liệt. Xa xưa, Thịnh Liệt có 9 giáp, từ giáp Nhất đến giáp Cửu. Về sau, do bất đồng trong việc tổ chức đình đám, Giáp Cửu tách thành xã riêng, chính là làng Phương Liệt (Vọng). Thịnh Liệt còn lại 8 giáp, sau tách thành 8 làng riêng, lấy tên giáp gọi cho tên làng là : Giáp Nhất, Giáp Nhị, Giáp Tam v.v… Mỗi giáp – làng đó có một họ chính, đông đinh. Vì thế, tên họ được gọi luôn cho tên giáp: Giáp Nhất được gọi là Bùi Tây; Giáp Nhị – Bùi Đông; Giáp Tam – Đỗ Trung; Giáp Tứ – Đỗ Nội; Giáp Ngũ – Đỗ Ngoại; Giáp Lục – làng Sét; Giáp Thất – Lê thôn…Đầu thế kỷ XX, chỉ còn lại Giáp Nhất, Giáp Nhị, Giáp Tứ; Giáp Lục và Giáp Bát vì Giáp Tam và Giáp Ngũ nhập vào Giáp Nhị, Giáp Thất nhập vào Giáp Bát. Năm thôn này được nâng lên thành 5 xã độc lập, cùng với xã Tương Mai hợp thành tổng Thịnh Liệt, còn gọi là tổng Sét, huyện Thanh Trì.
- Giáp là tổ chức 10 hộ gia đình trong một làng
- Giáp là môt tổ chức địa lý xã hôi dòng máu đao giáo của làng xã Việt Nam thời xưa
- giáp trưởng (giống như xã trưởng, lý trưởng …)
- hàng giáp : con trai đến tuổi đi họp hàng giáp, đi việc hàng giáp
- hiáp là một phe trong làng: Làng to chia làm nhiều giáp.
Giáp – Thiên Can
- Giáp là tên một Thiên can, ứng với các năm có số tận cùng là 4 như Giáp Thìn là các năm 2024, 1964, 1904 …
- 4 Giáp
- 5 Ất
- 6 Bính
- 7 Đinh
- 8 Mậu
- 9 Kỷ
- 0 Canh
- 1 Tân
- 2 Nhâm
- 3 Quý
- Giáp là thiên can gắn với 6 địa chi
- Giáp Tý
- Giáp Dần
- Giáp Thìn
- Giáp Ngọ
- Giáp Thân
- Giáp Tuất
- Giáp là Thiên can liền trước của Ất : “Không hiểu Giáp Ất gì”
- Giáp được coi là thiên can mở đầu một chu kỳ 12 năm ứng với 12 địa chi
Giáp – Địa Chi
- Giáp là tên chung cho 12 con vật trong địa chi (Tý, Sửu, Dần, Mão, Thìn, Tỵ, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất, Hợi). Cả bộ địa chi là 12 con giáp.
- Giáp là chu kỳ 12 năm ứng với 12 địa chi
Giáp – Can Chi
- Lục thập hoa giáp là sự kết hợp 6 chu kỳ hàng can với 5 chu kỳ hàng chi thành hệ 60
- Giáp Tý thường được coi là năm mở đầu của chu kỳ 60 năm
Giáp – Tên họ
- Họ Giáp
- Tên Giáp
- Võ Nguyên Giáp
Giáp – tuyến giáp, tuyến giáp trạng
Giáp : Vỏ cứng của một số động vật (như tôm, cua) mà chúng ta goi là loài giáp xác
- giáp xác : động vật giáp xác
- giáp cốt
- chữ giáp, giáp cốt văn : là một loại văn tự cổ đại của Trung Quốc thời nhà Thương, chữ giáp cốt được gọi theo một tên gọi khác là chữ tượng hình cổ Trung Hoa ̣
- giáp văn được khắc trên yếm của rùa, một số ít được khắc trên mai,
- giáp cốt, cốt văn được khắc trên xương trâu
- chữ giáp, giáp cốt văn : là một loại văn tự cổ đại của Trung Quốc thời nhà Thương, chữ giáp cốt được gọi theo một tên gọi khác là chữ tượng hình cổ Trung Hoa ̣
Giáp : để bảo vệ cơ thể khỏi tấn công, đặc biệt bằng vũ khí kim hoả
- Áo giáp
- Tấm giáp, mảnh giáp
- Tăng thiết giáp, thiết giáp hạm
- Giáp sỹ, giáp binh
- Giáp trụ …
- Giải giáp
Giáp (động từ)
- Giáp,
- Giáp nhau
- Giáp với
- Bố giáp, vây giáp, đi giáp
- Giáp lưng, giáp mặt
- Giáp ranh
Giáp (tính từ, trạng từ)
- Dấu giáp lai
- Đánh giáp lá cà
Giáp thời gian
- Giáp tết
- Giáp hạt, mùa giáp hạt
- giáp bảng
- hoàng giáp
- khoa giáp
- khôi giáp
- thám giáp
Giáp :
- Viết giáp : viết nháp, viết bản thảo
CHỮ RÁP & RẠP
- Ráp : Ráp, lắp ráp cái này vào cái kia
- Rạp : Không gian tập hợp người đến xem biểu diễn rồi lại tản đi
- rạp chiếu phim, chiếu bóng, rạp xiếc
ĐIA DANH
- Sông Xoài Rạp
CHỮ XÁP/SÁP
- Xáp/sáp
- Xáp vô : nhào vô, tiếp xúc gần
- Sáp :
- sáp nến,
- dừa sáp
- sáp ong
- Xạp/sạp :
- Xạp/sạp bán hàng : Không gian bày hàng và bán hàng có tính lắp ráp tạm bợ hơn nhà xưởng
- Múa sạp
CHỨ SÁT/SẠT
- Sát
- Sat cạnh, sát tường, sát vách, sát nhau, sát sàn sạt : giống như giáp về không gian
- Truy sát, mưu sát, ám sát, thảm sát
- Sát phạt
- Sát gái, sát cá
- Giám sát
- Cảnh sát
- Án sát
- Sạt
- Sạt lở, sạt đường, sạt tường