CHU KỲ THỜI GIAN (khắc, canh, giờ, ban, ngày, hôm, pha, tuần, tiết khí, tháng, mùa, quý, năm, niên, kỷ)

Loading

HỆ ĐỂ XÂY DỰNG CHU KỲ THỜI GIAN

  • Hệ đất (địa) là hệ địa tâm gồm
    • Trái đất
    • Mặt trăng
    • Sao Kim
  • Hệ trời (thiên)
    • Hệ Mặt trời là hệ lấy Mặt trời làm trung tâm và toàn bộ vũ trụ, bao gồm Trái đất mà quay quanh Mặt trời
    • Hệ Bầu trời là hệ bao bọc lấy toàn bộ vũ trụ, bao gồm các chòm sao Hoàng đạo, Thái dương hệ và Trái đất
Hoàng đạo

CHU KỲ THỜI GIAN

  • thời, thì
  • khắc, canh, giờ,
    • cắc/khắc : 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12
      • tùng tùng cắc cắc
      • ngày sáu khắc : Mão – Thìn – Tỵ – không có chính ngọ – Mùi – Thân – Dậu
      • mười hai khắc dạ
    • canh 1, 2, 3, 4, 5, 6,
      • đêm 5 canh : canh 1 giờ Tuất, canh 2 giờ Hợi, canh 3 giờ Tý, canh 4 giờ Sửu, canh 5 giờ Dần
    • canh giờ :
    • giờ : tý, sửu, dần, mão, thìn, ty, ngọ, mùi, thân, dậu, tuất, hợi
  • ban, buổi
    • ban mai, ban sáng, ban trưa, ban chiều, ban tối, ban đêm
    • buổi sớm, buổi sớm mai, buổi sáng, buổi trưa, buổi chiều, buổi chiều tà, buổi tối, buổi tối khuya, buổi đêm, buổi đêm muộn
    • buổi ban mai, buổi ban sáng, buổi ban trưa, buổi ban đầu
  • nhật, ngày, hôm
    • ngày
      • sớm ngày, sáng ngày, tối ngày, đêm ngày, ngày ngày, ngày xưa, ngày xửa ngày xưa, ngày nay, ngày qua ngày, ngày rằm, ngày mùng …
      • Ngày mặt trời :
      • Ngày mặt trăng : Ngày mùng 1, 2, 3 …. 29, 30, ngày rằm, ngày sóc
    • hôm qua, hôm nay, hôm mai, hôm kia, hôm kìa, hôm nào, hôm rằm
    • ngày hôm
    • nhật
      • cách nhật, chủ nhật, trực nhật, sinh nhật, bách nhật
  • pha/phiên, tuần
    • tuần trăng, đầu tuần, giữa tuần, cuối tuần, sang tuần
  • tiết khí, tháng,
    • tiết khí
    • tháng
      • tháng nhuận
      • tháng giêng : chính nguyệt
      • tháng
  • mùa, quý,
    • mùa
      • mùa xuân, mùa hạ, mùa thu, mùa đông,
      • mùa hoa, mùa quả, mùa sâu, mùa lũ, …
      • đầu mùa, giữa mùa, cuối mùa
    • quý 1, 2, 3, 4
  • năm, niên, kỷ, tuổi
    • năm
      • năm thiên can : Canh (0) – Tân (1) – Nhâm (2) – Quý (3) – Giáp (4) – Ất (5) – Bính (6) – Đinh (7) – Mậu (8) – Kỷ (9)
        • Canh Tân đổi mới
        • Trai Đinh Nhâm Quý thì tài, gái Đinh Nhâm Quý thì hai lần đò
        • Chả biết cái Giáp Ất gì
        • Lục Bình
        • Canh cô Mậu quả
        • Khắc kỷ
      • năm địa chi : Tý – Sửu – Dần – Mão – Thìn – Tỵ – Ngọ – Mùi – Thân – Dậu – Tuất – Hợi
      • năm can chi
        • năm nhuận
        • năm qua, năm nay, năm sau, năm tới
    • niên
      • bách niên (100), thiên niên (1.000), vạn niên (10.000), ức niên (100.000)
      • nửa niên, mấy niên
      • nhất niên nhất lệ,
      • lưu niên, thường niên
      • thiếu niên, thanh niên, thâm niên
    •  kỷ
      • thập kỷ (10), thế kỷ (100), thiên niên kỷ (1000)
  • nguyên
    • kỷ nguyên, đại kỷ nguyên : công nguyên

CHU KỲ GIỜ : ĐÊM 5 CANH & NGÀY 6 KHẮC

CHU KỲ GIỜ TÍNH THEO ĐỊA CHI

  • Tý (23-1 giờ): Lúc chuột đang hoạt động mạnh.
  • Sửu (1-3 giờ): Lúc trâu/bò chuẩn bị đi cày.
  • Dần (3-5 giờ): Lúc hổ hung hãn nhất.
  • Mão (5-7 giờ): Lúc mèo hoạt động chăm nhất.
  • Thìn (7-9 giờ): Lúc đàn rồng quây mưa.
  • Tỵ (9-11 giờ): Lúc rắn không hại người.
  • Ngọ (11-13 giờ): Ngựa có động tính cao nên được xếp vào giữa trưa (ngọ nghĩa là ngọ nguậy)
  • Mùi (13-15 giờ): Lúc dê/cừu ăn cỏ không ảnh hưởng tới việc cây cỏ mọc lại.
  • Thân (15-17 giờ): Lúc khỉ thích hú.
  • Dậu (17-19 giờ): Lúc gà bắt đầu vào chuồng.
  • Tuất (19-21 giờ): Lúc chó trông nhà.
  • Hợi (21-23 giờ): Lúc lợn ngủ say nhất.
Có câu “Đêm 5 canh, ngày 6 khắc”. Ngày xoay quanh Chính ngọ, gồm 3 khắc giờ trước đó và 3 khắc giờ sau đó; đêm xoay quanh canh 3 giờ Tý, gồm 2 canh giờ trước đó và 2 canh giờ sau đó. 
  • Canh là các quãng thời gian của ban đêm, đối xứng với khắc là các thời điểm chính của ban ngày
  • Giờ tính theo khắc, là tính theo từng thời điểm, giờ tính theo canh, là tính theo một khoảng.

ĐÊM 5 CANH

“Đêm năm canh” là một đêm “chuẩn” mang tính quy ước tính từ canh 1 giờ Tuất (19-21 giờ) đến canh 5 giờ Dần (3-5 giờ) với canh ba giờ Tý (23-1 giờ) là giữa đêm.

  • Canh 1 Tuất (19-21 giờ): Lúc chó trông nhà.
  • Canh 2 Hợi (21-23 giờ): Lúc lợn ngủ say nhất.
  • Canh 3 Tý (23-1 giờ): Lúc chuột đang hoạt động mạnh.
  • Canh 4 Sửu (1-3 giờ): Lúc trâu/bò chuẩn bị đi cày.
  • Canh 5 Dần (3-5 giờ): Lúc hổ hung hãn nhất.

Thử hiểu về chữ “Canh”

  • Canh là một trong 10 Thiên Can dùng để tính chu kỳ thời gian
    • “Canh tân” là đổi mới vận hành, thường là đời sống chính trị xã hội. Canh và Tân là 2 Thiên Can, liền nhau, mở đầu một chu kỳ Thiên Can 10 năm.
    • “Canh giờ” là chọn giờ chính xác để làm việc gì đó.
    • “Canh gác” là giám sát một vùng không gian, thường là vào ban đêm mà người đứng gác thường đổi ca theo canh.
    • “Canh phòng” là phòng bị bất trắc, nguy hiểm cho một vùng không gian thường là vào ban đêm mà người đứng gác thường đổi ca theo canh.
    • “Canh chừng” là kiểm tra giám sát, nghiêm ngặt vùng không gian đề phòng xảy ra các vấn đề xảy ra với không gian đó, đặc biệt vào ban đêm
    • “Canh cánh” là lo lắng một việc không hay sẽ xảy ra nhưng không xác định được việc đó sẽ xảy ra lúc nào để canh giờ và cũng không xác định được việc đó sẽ xảy ra ở đâu để canh chừng.
    • “Canh khuya” nói chung là tính từ giờ Hợi đến giờ Tý
    • “Canh thu” là các canh giờ đêm của mùa thu
  • “Canh” là món ăn loãng, nấu nước với rau thì thành canh rau, nấu nước với thịt thành canh thịt, mà nấu nước với cá thì canh
    • “Tiết canh” là món ăn chế biến bằng cách làm đông máu tươi của động vật như tiết canh lợn, tiết canh ngan cá
NGÀY 6 KHẮC
Khắc là cách đánh dấu thời gian bằng cách khắc lên thân cây, theo di chuyển của bóng mặt trời tạo ra trong ngày. Chính ngọ là chính giữa “ngày 6 khắc” và Chính Ngọ không được tính vào trong 6 khắc vì lúc đó cây đứng bóng nên không có khắc nào trên cây. Cho nên “ngày 6 khắc” là ngày có 3 khắc trước chính ngọ và 3 khắc sau chính ngọ gồm
    • Khắc 1 : 6h (Chính mão)
    • Khắc 2 : 8h (Chính thìn)
    • Khắc 3 : 10h (Chính tỵ)
    • Chính ngọ
    • Khắc 4 : 14h (Chính mùi)
    • Khắc 5 : 16h (Chính thân)
    • Khắc 6 : 18h (Chính dậu)

Thử tìm hiểu một chút về chữ khắc

  • “Khắc” chữ, hình lên thân cây, lên gỗ, lên mai rùa, lên xương, lên đá …
  • “Khắc cốt ghi tâm” : là ghi nhớ một sự việc, một hiện tượng, một ký ức … một cách chính xác và khách quan về không thời gian, đẩy đủ và toàn diện về cả tinh thần và thân thể
  • “Khoảnh khắc” là một khoảng thời gian ngắn đến mức mà gần với khắc thời gian
  • “Khắc nhập khắc xuất” là câu trú trong câu truyện “Cây tre trăm đốt” mà tiên ông day cho anh tiều phu, để chia các đốt tre ra và ghép các đốt tre lại. Khắc chính là dấu chia các đốt tre trên thân tre. Khắc nhập là ghép các đốt tre tại khắc, và khắc xuất là tách các đốt tre tại khắc.
  • “Khắc khẩu” : giao tiếp kiểu “khắc khẩu” là chặt chém từng câu, từng từ, từng ý sẽ rất dễ mâu thuẫn, gây đứt rời mạch chuyện; không như nói chuyện bằng “tấm lòng”, với các chu kỳ dạng cung nhạc như ban, canh, vần, điệu … dễ kết nối, dễ giữ được mạch chuyện, dễ truyền tải cảm xúc, dễ thấu hiểu hơn.
  • “Lâu khắc” (đồng hồ nước) : Đồng hồ nước là công cụ dựa vào lượng nước nhiều hay ít để phán đoán thời gian, có thể đo thời gian trong mọi thời tiết. Lâu khắc được chia làm hai bộ phận là bầu nhỏ nước và bầu hứng nước. Bầu nhỏ nước chia làm 2 đến 4 tầng, mỗi tầng đều có lỗ nhỏ, có thể nhỏ nước, nước nhỏ cuối cùng chảy vào bầu hứng nước, trong bầu hứng nước có mũi tên thẳng đứng, trên mũi tên có 100 khắc, mực nước từ từ dâng lên, hiện ra con số khắc để hiển thị thời gian. Một ngày đêm 24 giờ đồng hồ chia làm 100 khắc, tương đương với 1440 phút hiện giờ. Có thể thấy là mỗi khắc sẽ tương ứng với 14,4 phút hiện nay.

Đêm năm canh anh mê Tam, Túc, Yêu, Lượng
Ngày sáu khắc anh theo Tướng, Sĩ, Tượng với Pháo, Xe
Cơ chi thiếp nói chàng nghe
Đến nỗi mô nay chừ chừ, tay bưng nón gạo, tay xách bó củi nè, ngó đã thảm chưa?

CHU KỲ HÔM
Chu kỳ hôm tính theo sao Kim, cứ một hôm là từ lúc sao Hôm mọc rồi lại đến sao Hôm mọc lần tiếp theo
  • Hôm kia
  • Hôm qua
  • Hôm nay
CHU KỲ NGÀY
Chu kỳ ngày là chu kỳ thơi gian tính theo Mặt trời, một ngày được tính từ lúc Mặt trời mọc rồi lại đến lúc Mặt trời mọc.
  • Ngày nay
  • Ngày mai
  • Ngày kia

CHU KỲ NGÀY HÔM

Chu kỳ ngày hôm là kết hợp ngày và hôm

  • Ngày hôm kia
  • Ngày hôm qua
  • Ngày hôm nay

Chu kỳ ngày và chu kỳ hôm khác nhau vì

  • Bình minh không trùng với thời điểm sao Mai mọc
  • Hoàng hôn không trùng với thời điểm sao Hôm mọc
BAN

Ban là các giai đoạn trong chu kỳ ngày

  • Ban mai : Ban mai bắt đầu lúc sao Mai mọc
  • Ban sáng : Ban sáng bắt đầu lúc Mặt trời mọc, Bình minh
  • Ban trưa : Ban trưa là quanh Chính Ngọ
  • Ban chiều : Ban chiều kết thúc lúc Mặt trời lặn, Hoàng hôn hoặc khi sao Hôm mọc
  • Ban tối : Sau khi Mặt trời lặn và trước khi sao Hôm mọc (đôi khi không có ban tối vì sao Hôm mọc trước Hoàng hôn)
  • Ban đêm : Ban đêm bắt đầu lúc sao Hôm mọc

Trong đó có 2 ban chính và 2 ban chuyển tiếp

  • Ban chính
    • Ban ngày gồm Ban sáng, Ban trưa, Ban chiều
    • Ban đêm
  • Ban chuyển tiếp
    • Ban mai
    • Ban tối
Các cột mốc quan trọng chu chu kỳ của ban 
  • Theo Mặt trời chỉ xác định được ban ngày, không xác định được ban đêm và ban mai
    • Bình minh là bắt đầu Ban sáng
    • Chính ngọ là giữa Ban trưa
    • Hoàng hôn là kết thúc Ban chiều
  • Theo sao Kim, chỉ xác định ban mai và ban đêm
    • sao Mai mọc là bắt đầu Ban mai
    • sao Hôm mọc là bắt đầu Ban đêm
  • Theo Địa chi
    • Ban ngày có 3 khắc trước Chính ngọ, Chính ngọ và 3 khắc sau Chính ngọ
    • Ban đêm chia làm 5 canh là canh 1 giờ Tuất, canh 2 giờ Hợi, canh 3 giờ Tý, canh 4 giờ Sửu, canh 5 giờ Dần
CHU KỲ THÁNG
Chu kỳ tháng đi từ trăng rằm này đến trăng rằm khác. Trong tháng mặt trăng đi qua 8 pha
  • Pha 1: Tuần trăng mới
  • Pha 2: Trăng lưỡi liềm đầu tháng
  • Pha 3: Trăng bán nguyệt đầu tháng
  • Pha 4: Trăng khuyết đầu tháng
  • Pha 5: Trăng đầy
  • Pha 6: Trăng khuyết cuối tháng
  • Pha 7: Trăng bán nguyệt cuối tháng
  • Pha 8: Trăng lưỡi liềm cuối tháng

CHU KỲ TUẦN
 Chu kỳ tháng chia làm 2 tuần trăng
  • Tuần trăng khuyết thành tròn
    • Pha 1: Tuần trăng mới : Mùng 1 trăng sóc
    • Pha 2: Trăng lưỡi liềm đầu tháng
    • Pha 3: Trăng bán nguyệt đầu tháng : trăng thượng huyền
    • Pha 4: Trăng khuyết đầu tháng : 15 trăng rằm
  • Tuần trăng tròn thành khuyết :
    • Pha 5: Trăng đầy : 16 trăng tròn
    • Pha 6: Trăng khuyết cuối tháng : trăng hạ huyền
    • Pha 7: Trăng bán nguyệt cuối tháng
    • Pha 8: Trăng lưỡi liềm cuối tháng. Đêm cuối tuỳ tháng có thể là Đêm 28, Đêm 29, Đêm 30
Tuần mặt trời 7 ngày thực ra là lấy theo tuần trăng, vì nếu chỉ nhìn theo mặt trời thì không thể phân biệt được các thứ của tuần mặt trời
  • Thứ hai
  • Thứ ba
  • Thứ tư
  • Thứ năm
  • Thứ sáu
  • Thứ bảy
  • Chủ nhật
Tuần dương là một lịch tuần ảo so với tuần trăng, bởi vì nếu chỉ dựa vào mặt trời thì chẳng có gì phân biệt được 7 ngày trong tuần, ngoài việc mỗi ngày có tên riêng. Do lich làm việc hiện nay là trong tuần thì đi làm và cuối tuần được nghỉ, nên người ta nhớ tuần dương theo lịch công việc. Nghĩa là tuần dương bản thân nó không có bản chất thời gian nội tại bên trong và không phản ánh được chu kỳ vân hành đích thực của sự sống từ cây cỏ, sinh vật đến trái đất, vũ trụ. Lich tuần dương 7 ngày thực chất chỉ là việc chia đôi lịch tuần trăng ra, nên để giữ được gốc lịch tuần cần quay về lịch tuần trăng.
Đêm 30 đích thực là đêm không trăng, không sao, lúc này chu kỳ mặt trời đạt đỉnh
Sự tích “Hậu Nghệ bắn Mặt trời”
  • Hậu nghệ (đại diện cho bầu trời sao) giương cung bắn Mặt trời chín (9) muồi (10), khôi phục Hằng Nga
    • Bắt đầu vào giờ Ngọ của ban ngày, đặc biệt Chính ngọ trước đêm 30
    • Đến ban mai của ngày Sóc mùng 1, đặc biệt Ban mai sau đêm Giao thừa (các ngày Tết) : Hâu nghệ lần lượt bắn các Mặt trời, bắt đầu chu kỳ suy của Mặt trời, khôi phục Hằng Nga hình : Mặt trăng hình đươc khôi phục từ mùng 1 đến rằm
    • Hậu Nghệ bắn xong 9 mặt trời, bắt đầu chu kỳ khôi phục của Mặt trời : Mặt trăng từ ngày 16 đến đêm 30 chuyển dần từ về trạng thái hình sang trang thái âm thanh
CHU KỲ TIẾT
  • 1. Tháng Giêng Dần
    • Lập Xuân
    • Vũ Thuỷ
  • 2. Tháng Hai Mão
    • Kinh Chiết
    • Xuân Phân
  • 3. Tháng Ba Thìn
    • Thanh Minh
    • Cốc Vũ
  • 4. Tháng Tư Ty
    • Lập Hạ
    • Tiểu Mãn
  • 5. Tháng năm Ngọ
    • Mang Xung
    • Hạ Chí
  • 6. Tháng sáu Mùi.
    • Tiểu Thử
    • Đại Thử
  • 7. Tháng bảy Thân.
    • Lập Thu
    • Xử Thử
  • 8. Tháng tám Dậu.
    • Bạch Lộ
    • Thu Phân
  • 9. Tháng chín Tuất.
    • Hàn Lộ
    • Sương Giáng
  • 10. Tháng mười Hợi
    • Lập Đông
    • Tiểu Tuyết
  • 11. Tháng mười một Tý
    • Đại Tuyết
    • Đông Chí
  • 11. Tháng Chạp Sửu
    • Tiểu Hàn
    • Đại Hàn
CHU KỲ MÙA
Mùa là các giai đoạn, là cung thời gian. Bên trong mùa có Tiết khí phân theo các tuần trăng. Môt tháng âm có hai tiết khí ứng với hai tuần trăng
  • Xuân
    • Giêng
    • Hai
    • Ba
  • Hạ
    • Bốn
    • Năm
    • Sáu
  • Thu
    • Bảy
    • Tám
    • Chín
  • Đông
    • Mười
    • Mười một
    • Chạp
CHU KỲ NĂM
Chu kỳ năm tính theo Can Chi ghép Thiên Can với Địa Chi
  • Thiên can :
    • 0. Canh
    • 1. Tân
    • 2. Nhâm
    • 3. Quý
    • 4. Giáp.
    • 5. Ất
    • 6. Bính
    • 7. Đinh
    • 8. Mậu
    • 9. Kỷ
  • Địa chi
    • 1. Tý.
    • 2. Sửu.
    • 3. Dần.
    • 4. Mão.
    • 5. Thìn.
    • 6. Ty.
    • 7. Ngọ.
    • 8. Mùi.
    • 9. Thân.
    • 10. Dậu.
    • 11. Tuất.
    • 12. Hợi
60 năm theo chu 12 con giáp của Địa Chi kết hợp với Thiên Can, liệt kê theo chu kỳ 10 của Thiên Can
  • 1. Giáp Tý.
  • 2. Ất Sửu.
  • 3. Bính Dần.
  • 4. Đinh Mão.
  • 5. Mậu Thìn.
  • 6. Kỷ Tỵ.
  • 7. Canh Ngọ.
  • 8. Tân Mùi.
  • 9. Nhâm Thân.
  • 10 Quý Dậu
  • ——-
  • 11. Giáp Tuất.
  • 12. Ất Hợi.
  • 13. Bính Tý.
  • 14. Đinh Sửu.
  • 15. Mậu Dần.
  • 16. Kỷ Mão.
  • 17. Canh Thìn.
  • 18. Tân Tỵ.
  • 19. Nhâm Ngọ.
  • 20. Quý Mùi
  • ——-
  • 21. Giáp Thân.
  • 22. Ất Dậu.
  • 23. Bính Tuất.
  • 24. Đinh Hợi.
  • 25. Mậu Tý.
  • 26. Kỷ Sửu.
  • 27. Canh Dần.
  • 28. Tân Mão.
  • 29. Nhâm Thìn.
  • 30. Quý Tỵ
  • ——-
  • 31. Giáp Ngọ
  • 32. Ất Mùi
  • 33. Bính Thân
  • 34. Đinh Dậu
  • 35. Mậu Tuất
  • 36. Kỷ Hợi
  • 37. Canh Tý
  • 38. Tân Sửu
  • 39. Nhâm Dần
  • 40. Quý Mão
  • ——-
  • 41. Giáp Thìn
  • 42. Ất Tỵ
  • 43. Bính Ngọ
  • 44. Đinh Mùi
  • 45. Mậu Thân
  • 46. Kỷ Dậu
  • 47. Canh Tuất
  • 48. Tân Hợi
  • 49. Nhâm Tý
  • 50. Quý Sửu
  • ——-
  • 51. Giáp Dần
  • 52. Ất Mão
  • 53. Bính Thìn
  • 54. Đinh Tỵ
  • 55. Mậu Ngọ
  • 56. Kỷ Mùi
  • 57. Canh Thân
  • 58. Tân Dậu
  • 59. Nhâm Tuất
  • 60. Quý Hợi
60 năm theo chu 12 con giáp của Địa Chi kết hợp với Thiên Can, liệt kê theo chu kỳ 12 của Địa chi
  • 1. Giáp Tý.
  • 2. Ất Sửu.
  • 3. Bính Dần.
  • 4. Đinh Mão.
  • 5. Mậu Thìn.
  • 6. Kỷ Tỵ.
  • 7. Canh Ngọ.
  • 8. Tân Mùi.
  • 9. Nhâm Thân.
  • 10 Quý Dậu.
  • 11. Giáp Tuất.
  • 12. Ất Hợi.
  • ——
  • 13. Bính Tý.
  • 14. Đinh Sửu.
  • 15. Mậu Dần.
  • 16. Kỷ Mão.
  • 17. Canh Thìn.
  • 18. Tân Tỵ.
  • 19. Nhâm Ngọ.
  • 20. Quý Mùi
  • 21. Giáp Thân.
  • 22. Ất Dậu.
  • 23. Bính Tuất.
  • 24. Đinh Hợi.
  • ——-
  • 25. Mậu Tý.
  • 26. Kỷ Sửu.
  • 27. Canh Dần.
  • 28. Tân Mão.
  • 29. Nhâm Thìn.
  • 30. Quý Tỵ
  • 31. Giáp Ngọ
  • 32. Ất Mùi
  • 33. Bính Thân
  • 34. Đinh Dậu
  • 35. Mậu Tuất
  • 36. Kỷ Hợi
  • ——
  • 37. Canh Tý
  • 38. Tân Sửu
  • 39. Nhâm Dần
  • 40. Quý Mão
  • 41. Giáp Thìn
  • 42. Ất Tỵ
  • 43. Bính Ngọ
  • 44. Đinh Mùi
  • 45. Mậu Thân
  • 46. Kỷ Dậu
  • 47. Canh Tuất
  • 48. Tân Hợi
  • ——-
  • 49. Nhâm Tý
  • 50. Quý Sửu
  • 51. Giáp Dần
  • 52. Ất Mão
  • 53. Bính Thìn
  • 54. Đinh Tỵ
  • 55. Mậu Ngọ
  • 56. Kỷ Mùi
  • 57. Canh Thân
  • 58. Tân Dậu
  • 59. Nhâm Tuất
  • 60. Quý Hợi
  • ===
Chia sẻ:
Scroll to Top