NĂM
NĂM – THỜI GIAN
Năm tháng
– Năm năm, tháng tháng, ngày ngày,
Lần lần, lữa lữa, rày rày, mai mai.
Đầu năm, giữa năm, cuối năm, hết năm, giáp năm,
– Đầu năm ăn quả thanh yên,
Cuối năm ăn bưởi cho nên đèo bòng
– Đầu năm mua muối, cuối năm mua vôi
Quanh năm, suốt năm, cả năm, bao năm,
Hàng năm,
Một năm, mấy năm, nhiều năm, ít năm
– Một năm là mấy tháng xuân.
– Một năm là mấy tháng xuân,
Một ngày là mấy giờ dần sớm mai
– Một đêm nằm, một năm ở.
– Năm hết tết đến;
– Năm qua xuân đến
– Năm đợi tháng chờ.
– Năm dài tháng rộng
– Một năm làm nhà, ba năm hết gạo
Năm con năm bát, nhà nát cột xiêu
– Từ năm đến năm khác
– Trăm năm trong cõi người ta.
– Năm năm hùng cứ một phương hải tần.
– Đi về này những lối này năm xưa.
– Bấm tay mười mấy năm trường.
NĂM – SỐ ĐẾM, SỐ THỨ TỰ
– Năm quan mua người, mười quan mua nết
– Nhạn lạc bầy ba ngõ kêu sương
Ngày thời nhớ nhạn năm canh trường nhớ anh
—o—
NĂM BẢY
Năm cha bảy mẹ
—o—
Đàn bà năm bảy đàn bà
Chồng dặn mua gà, mua phải cuốc con.
—o—
Làm trai năm liệu bảy lo mới hào
—o—
Năm tao bảy tiết
—o—
năm bà bảy chuyện
—o—
năm lần bảy lượt
NGŨ
NGŨ : SỐ
– Ngũ mã phanh thây
– Ngũ âm: Năm âm thanh chính của nhạc cổ là cung, thương, chủy, giốc, vũ.
– Ngũ cung: hò xự xang xê cống
– Tam hoàng ngũ đế
NGŨ – VẬN HÀNH
– Ngã ngũ
– Đội ngũ
– Ngũ hành
NGŨ – ĐỊA DANH
– Quảng Nam có núi Ngũ Hành
Có sông Chợ Củi, có thành Đồng Dương
– Quê em có núi Ngũ Hành
Có nghề khắc đá lừng danh khắp vùng.
NGŨ – NHÂN VẬT
– Phạm Ngũ Lão