Tên đi cả bộ
– LAM – LÃM – LÀM – LÁM – LẠM – LẢM : Khí
– LÂM – LẪM – LẦM – LẤM – LẬM – LẨM : Mộc thổ
– LĂM – LẴM – LẰM – LẮM – LẶM – LẲM : Kim
LAM
LAM : SẮC
– Đỏ cam vàng lục lam chàm tím
– Lục lam
– Ngọc lam, lam ngọc
– Men lam
– Pháp lam : đồ đồng tráng men, là những sản phẩm được làm bằng đồng hoặc hợp kim đồng, trên bề mặt được tráng men trang trí để tăng giá trị thẩm mỹ, ví dụ pháp lam
—o—
LAM : KHÍ NÚI
– Khói lam
– Sơn lam
– Lam chướng
– Lam khí
– Lam chiều
—o—
LAM
– Già lam
– Danh lam thắng cảnh
Quận Tuy Hoà có hòn Tháp Nhạn
Chốn Sông Cầu dừa mát bóng râm
Phú Yên lắm cảnh danh lam
Sơn Hoà có suối, Đồng Xuân có rừng
Tuy An nước lặng mây dừng
Đất vườn màu mỡ nên xuân xứ này
Thương chàng tỏ thiệt nơi đây
Phú Yên trù phú tháng ngày thong dong
—o—
LAM
– Tham lam
– Lam lũ
– Lam nham
– Lam làm
—o—
LAM
– Dao lam
—o—
LAM : thực phẩm
– Chè lam, bánh lam
– Cơm lam
—o—
LAM : THỰC VẬT
– Tùng lam : cây họ cải, ho vàng
—o—
LAM : ĐỘNG VẬT
– Khuẩn lam, vi khuẩn lam
—o—
LAM : SÔNG
– Sông Lam
Hồng Sơn cao ngất mấy trùng
Lam Giang mấy trượng thì lòng mấy nhiêu
—o—
Sông Lam một ngọn nông sờ
Nhớ người quân tử bơ vơ nổi chìm
—o—
Sông Lam Giang càng ngày càng rộng
Núi Hồng Lĩnh mỗi bậc mỗi cao
Bấy lâu nay nguyệt tỏ với đào
Búp hoa tàn hết nhụy, chàng tính sao bây giờ?
—o—
Ai biết nước sông Lam răng là trong, là đục
Thì mới biết sống cuộc đời răng là nhục, là vinh.
Thuyền em lên thác xuống ghềnh
Nước non là nghĩa, là tình ai ơi.
—o—
LAM : NÚI
– Lam San hay Lam Sơn, tức núi Chàm, một ngọn núi thuộc xã Xuân Lam, huyện Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hóa.
Sâu nhất là sông Bạch Đằng
Ba lần giặc đến, ba lần giặc tan
Cao nhất là núi Lam San
Có ông Lê Lợi trong ngàn bước ra.
– Lam Sơn : Lam Sơn còn là tên gọi chỉ vùng đất xung quanh núi Lam Sơn, hay Chàm, nơi Lê Lợi dựng cờ khởi nghĩa chống quân Minh.
Ai lên Biện Thượng, Lam Sơn
Nhớ Lê Thái Tổ chặn đường quân Minh
– Núi Lam Thành, Hưng Phú, Hưng Nguyên, Nghệ An
– Núi Lam Quang, Tân Uyên, Lai Châu
– Núi Lam Cam, Tam Lộc, Phú Ninh, Quảng Nam
—o—
LAM : ĐỊA DANH
– Xã Xuân Lam, huyện Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hóa.
– Xã Lam Sơn, huyện Ngọc Lặc, tỉnh Thanh Hóa
– Lam Kinh : Thành điện Lam Kinh của nhà Lê, xây dựng ở trên quê hương của Lê Lợi, phía Bắc dựa vào núi Dầu, phía Nam nhìn ra sông Chu, xa là núi Chúa, bên trái là rừng Phú Lâm, bên phải là núi Hương.
– Lam Điền
Lam điền sinh ngọc
Lam sơn chướng khí
Hay lam hay làm
—o—o—o—
LÃM
LÃM
– Triển lãm
– Thưởng lãm
—o—
LÃM
– Lịch lãm
—o—
LÃM : Địa danh
– Xã Diên Lãm, Huyện Quỳ Châu, tỉnh Nghệ An
—o—o—o—
LẠM
LẠM
– Lạm quyền
– Lạm dụng
– Lạm vào
—o—
LẠM
– Lạm phát
—o—o—o—
LẢM
LẢM
– Lảm nhảm
—o—o—o—
LÁM
—o—o—o—
LÀM
LÀM
– Làm lụng
—o—
LÀM + Danh từ
– Làm bài
– Làm việc, làm nghề
– Làm tình
– Làm phước, làm phúc
Làm phúc phải tội
– Làm màu, làm mè
– Làm mai, làm mối
– Làm ân, làm oán
Làm ân nên oán
– Làm mình, làm mẩy
Làm mình làm mẩy
– Làm mai, làm mối
Ở đời có bốn cái ngu
Làm mai, lãnh nợ, gác cu, cầm chầu
—o—
LÀM + Động từ
– Làm ăn
—o—
LÀM + Nhân vật, đối tương
– Làm người
– Làm vua, làm quan
Một người làm quan, cả họ được nhờ
– Làm cha, làm mẹ, làm con
– Làm chủ, làm tôi, làm tớ
– Làm anh, làm ả
Làm anh làm ả, phải ngả mặt lên
Làm anh làm ả phải nhả miếng ăn
– Lam trai
Làm trai quyết chí tang bồng
Làm sao tỏ mặt anh hùng mới cam
—o—
LÀM : giết
– Làm bò, làm gà,
– Làm thịt
—o—
LÀM : Không gian, cấu trúc
– Làm nhà
– Làm tổ
—o—
LÀM + Tính từ
– Làm khổ
– Làm loạn
– Làm nhục
– Làm đúng, làm sai
– Làm nhanh, làm chậm
– Làm liều, làm bừa
—o—
LÀM
– Tay làm :
Tay làm hàm nhai tay quai miệng trễ
– Thân làm
Thân làm tội đời
– Người làm
Quít làm, cam chịu
—o—
LÀM
– Làm bàm
—o—
LÀM SAO : Câu hỏi
– Ai làm ?
Ai làm loan phụng rẽ bầy
Cho em đau khổ làm vầy trời ơi!
– Làm sao ?
Đêm khuya nước mắt ròng ròng
Vì tôi nhớ chữ loan phòng còn xa
Làm sao hiệp mặt đôi ta
Đặng tôi báo hiếu mẹ cha bên mình
—o—
Bến hiền thuyền đậu
Bến dữ thuyền lui
Ngọn nước chảy ngược, thời ai bỏ sào xuôi
Làm sao ta với bạn còn tới lui dài ngày