TÊN ĐI CẢ BỘ : BẦU
BẦU (DANH TỪ) :
– Quả bầu, cây bầu, giàn bầu …
Nắng bao lâu dây bầu không héo
Mưa một giờ bầu lại ra bông
—o—
Nắng bấy lâu dây bầu không héo
Đám mưa sụt sùi, bầu héo bầu khô
—o—
Bầu nắng, mướp đắng mưa, dưa đại hạn
—o—
Hoa bí đỏ ngầu hoa bầu trắng xóa
Muốn được ăn quả, đừng có ngắt hoa
Ai về nhắn chị em nhà
Muốn cho hoa tốt liệu mà bón phân
—o—
Trời mưa trời gió đùng đùng
Cha con ông Nùng đi gánh phân trâu
Gánh về trồng bí trồng bầu
Trồng ngô, trồng lúa, trồng rau, trồng cà
—o—
Làm dây bầu phải đeo quả bầu
—o—
Răng đen nhưng nhức hạt na
Kén đi kén lại nó ra hạt bầu
—o—
Bầu leo dây muống cũng leo
Hương xông nghi ngút, củi rều cũng xông
—o—
Mẹ già là mẹ già anh
Một ngày ba bận cơm canh rau bầu
Khấn nguyền cha mẹ sống lâu
Phơ phơ tóc bạc trên đầu tấm bông
—o—
Hát đi ba chuyện tung tăng
Lá bầu, lá bí, lá vằng, lá tre
Hát đi ba chuyện em nghe
Lá bầu, lá bí, lá tre, lá vằng
—o—o—
– Bầu bí
Băm bầu, băm bí
Băm chị thằng Ngô
Băm cô cái ả
—o—
Bầu non, bí mới tượng hình,
Đôi ta mới ngộ, dứt tình sao nên?
—o—
Bí phân trâu, bầu phân lợn
—o—
Áo rách vai vá hoài vá hủy
Mẹ có chồng không nghĩ đến con
Trái bầu trái bí còn non
Cầm dao cắt ruột, bỏ con sao đành
—o—
Hát đi ba chuyện tung tăng
Lá bầu, lá bí, lá vằng, lá tre
Hát đi ba chuyện em nghe
Lá bầu, lá bí, lá tre, lá vằng
—o—
Cắt dây bầu dây bí, ai nỡ cắt dây chị dây em
—o—
Bầu leo dây, bí cũng leo
—o—
Bầu già thì ném xuống ao,
Bí già đóng giá làm cao lấy tiền
—o—
Còn duyên làm cách làm kiêu
Hết duyên bí thối, bầu thiu ai thèm
—o—
Ai làm bầu bí đứt dây
Chàng Nam thiếp Bắc gió Tây lạnh lùng
—o—
Tới đây mướp lại gặp dưa
Bầu kia gặp bí sao chưa chung giàn?
—o—
Bầu ơi thương lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn
—o—o—o—
BẦU (DANH TỪ) :
– Trâm bầu
Thò tay ngắt ngọn trâm bầu
Thương thì thương đại, đừng cầu ông mai
—o—
Đánh ông mai cái trót
Ông nhảy tót lên ngọn trâm bầu
Ông xe đâu đó
Ông thấy nhân nghĩa nghèo ông không xe
—o—o—o—
BẦU (TÍNH TỪ)
– Dao bầu
Nam mô một bồ dao găm
Một trăm giáo mác
Một vác dao bầu
Một xâu thịt chó
Một lọ mắm tôm
Một ôm rau húng
Một thúng rau răm
—o—o—o—
BẦU (DANH TỪ) :
– Bầu nhuỵ
– Bầu hoa
—o—o—o—
BẦU (DANH TỪ) : Vật đựng nước và chất lỏng
– Bầu rượu
– Bầu nước
– Bầu đèn (đựng dầu)
Ở bầu thì tròn, ở ống thì dài
—o—o—o—
BẦU (DANH TỪ) : Vật chứa đựng ở trong nước
– Bầu thuyền
—o—o—o—
BẦU (DANH TỪ)
– Bầu nước : Cái chuôm nước nhỏ.
Chiều chiều vịt lội bàu sen,
Để anh lên xuống làm quen ít ngày
—o—
Than rằng: con vịt đua dưới nước
Con cá vượt bàu sen
Hồi này không thấy bạn quen đi đàng
Ngậm ngùi thương phụng nhớ loan
Gởi thư cho gió, gió mang về trời
Đêm nằm ruột rã gan rời
Thức thời tưởng nhớ, ngủ thời chiêm bao
Đặt mình xuống tấm ván sao
Giật mình trở dậy nước mắt trào như mưa
—o—o—o—
BẦU (DANH TỪ)
– Bầu trời
—o—o—o—
BẦU (DANH TỪ) :
– Bầu cây
– Bầu đất
—o—o—o—
BẦU (DANH TỪ) : Một tinh thần được chứa đựng
– Bầu tâm sự
– Bầu tinh thần
– Bầu không khí
—o—o—o—
BẦU (DANH TỪ)
– Ông bầu
– Bầu sô, bầu chủ
Chết xuống âm phủ, còn hơn bầu chủ ở dương gian
—o—
Làm trai chớ hề bầu chủ,
Làm gái chớ làm mụ giầu
—o—o—o—
BẦU (DANH TỪ)
– Bà bầu
—o—o—o—
BẦU (TÍNH TỪ) : Phùng, phình
– Má bầu, mặt bầu
Xích đu tiên lấy tiền cưới vợ,
Xích đu bầu ở đợ ba năm.
—o—o—o—
BẦU (TÍNH TỪ) : bầu đàn làm từ quả bầu hoặc có hình dáng giống quả bầu
– Đàn bầu
Gió đưa kẽo kẹt cành tre
Làm thân con gái chớ nghe đàn bầu
—o—o—o—
BẦU (TÍNH TỪ) : To lớn hơn tất cả
– Ong bầu
– Ve bầu
– Vịt bầu : vịt to mình
– Nhái bầu
Trời mưa năm bảy đám sụt sùi
Nhái bầu kêu đồng trống, dạ bùi ngùi nhớ anh.
—o—
Trời chuyển mưa, ba bốn đám sụt sùi
Nhái bầu kêu, trống chùa đánh, dạ em ngùi ngùi nhớ anh
—o—o—o—
BẦU (TÍNH TỪ)
– Lúa bầu : Giống lúa chiêm thường được cấy ở ruộng sâu và tương đối nhiều màu, có sức chịu đựng khá, cấy được ở ruộng chua phèn, cho gạo đỏ, phẩm chất gạo kém; còn gọi là soi, hom.
—o—o—o—
BẦU (ĐỘNG TỪ) :
– Bầu cử
– Bầu bán
Mõ này cả tiếng lại dài hơi,
Làng nước bầu lên chẳng phải chơi (Thơ vịnh thằng mõ).
Quân-tử nhờ trời qua vận bí,
Anh-hùng có đất lọ ai bầu (Thơ cổ).
—o—o—o—
BẦU (ĐỘNG TỪ)
– Đánh bầu : Cách nô đùa của trẻ con, đứng trên bờ ao hoặc vin tay người khác mà đâm nhào mình xuống nước.
—o—o—o—
BẦU (ĐỊA DANH)
Ai về Bàu Ấu thì về
Bàu Ấu có nghề đan giỏ, cào nghêu
—o—
Vừa đi vừa đánh đàng xa
Trông ra giống dáng bà Ba xóm Bầu
—o—o—o—o—o—
SỰ TÍCH VỀ QUẢ BẦU
– Sự tích ông Đùng bà Đà : Đại hồng thuỷ xảy ra, ông Đùng bà Đà là hai chị em sinh em vào quả bầu để trốn lũ, lênh đênh cho đến khi ra khỏi quả bầu thì không thấy ai, hai người phải lấy nhau để duy trì nòi giống
—o—o—o—
SỰ TÍCH VỀ CÓ BẦU
– Mẹ Thánh Gióng dẫm vào vết chân của ông Đổng ở vườn cà rồi có bầu và sinh ra Thánh Gióng
—o—o—o—
BẦU RƯỢU TRONG KIẾN TRÚC
– Rồng chầu bầu rượu, hình ảnh trang trí rất đặc trưng cho nghệ thuật trang trí kiến trúc cung đình Huế. Chi tiết trang trí này gồm ba đối tượng: hai rồng hai bên trong tư thế chuyển động về phía bầu rượu được đội bởi một con rồng thứ ba ở trung tâm. Chi tiết trang trí này được phân bố ở giữa bờ nóc trên các cung điện, đền đài như điện Thái Hòa, Hiển Lâm Các.
– Bầu rượu đỉnh tháp chùa Thiên Mụ
– Bầu rượu trên nóc Tháp Rùa
– Bầu rượu trên mái cổng đền Tiên Hạ, ngõ Phất Lộc, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội
– Bầu rượu trên nóc đình Võ Liệt huyện Thanh Chương