TRÀ/CHÀ TRÁ/CHÁ TRẢ/CHẢ TRẠ/CHẠ TRA/CHA TRÃ/CHÃ

Loading

Sáng hôm 20/11 pha trà cho học sinh cũ đến thăm cô giáo. Thực sự mình rất ít khi uống trà. Chiều dẫn một bạn học sinh đi chữ Trà. Tối đưa con đi ăn bánh cuốn, thấy đăng ký kinh doanh của chủ cửa hàng mang tên Chà và biển hiệu là Trà. Sau đó trên đường về hai mẹ con hứng chí đi tìm quán Chè để ăn bánh trôi tàu nóng. Hôm nay mở video về làng Chè hay làng Trà Đông, ở Thanh Hoá đúc trồng đồng. Ngẫm lại mới thấy cả ngày 20/11 đến giờ toàn đi chữ Trà.
Hồi xưa đã trồng hoa trà để xem có duyên với hoa này không nhưng chết sạch, đến lúc làm phong thuỷ mình đi sông Trà Khúc, Trà Bồng, Trà Lý. Nước mình còn có địa danh Trà Cổ và Trà Vinh.
Nhưng chữ TRÀ này với mình quan trọng nhất là nghĩa CHA. Bộ tên người cha liên quan đến quan hệ cha, mẹ, con
– Cha – Mẹ – Con
– Cha – Mẫu
– Chúa Cha – Mẹ Đồng trinh – Đàn (con chiên)
– Ba – Má – Con
– Thầy – U – Con
– Thầy – Mẹ – Con
– Thầy – Mợ – Con
– Dượng – Mợ – Con
– Con Chúa (kiến chúa, ong chúa, mối chúa …) – Đàn (kiến, ong mối …)
– Trâu đực – Trâu cái – Nghé
– Lợn đực – Lợn nái – Lợn sữa
Ngoài ra bộ tên này liên quan đến cây tre, cây hoa trà và cây chè.
===
1. TRA/CHA
CHA
– Cha, người cha, cha mẹ
– – – Cha đẻ, cha mẹ đẻ
– – – Cha nuôi, cha mẹ nuôi
– – – Cha dượng
– Cha : Cha bố
– – – Cha bố mày
– Cha : Sư cha
– – – Tiên sư cha, tổ sư cha,
– Cha : Cha tiên nhân
– – – Cha tiên nhân mày
– Cha : Thằng cha
– Cha : Cha sứ (nhà thờ), Đưc Cha
– Cha : Chúa Cha (đức mẹ Đồng trinh)
– Cha : Cha Trời (mẹ Đất)
– Cha : Vua Cha (mẫu Mẹ)
– – – Vua cha Bái Hải Động Đình
– – – Vua cha Ngọc Hoàng Thượng Đế
– – – Vua cha Diêm Phủ
– – – Vua cha Nhạc Phủ
Chửi cha không bằng pha tiếng.
Công cha như núi Thái Sơn
Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra
TRA
– Tra : Tra từ điển
– Tra cứu,
– Tra khảo, tra soát,
– Thanh tra, điều tra,
– Tra dầu, tra mỡ
– Tra lưỡi dao vào cán
– Cá tra
2. TRÀ/CHÀ
– Hoa trà
– – – Bạch trà : Trà bạch nhụy, Trà bạch tuyết
– – – Trà hoa vàng
– – – Trà đỏ
– – – Trà thâm : Thâm hồng bát diện
– – – Trà phấn hồng : Cây trà phấn hồng bát diện
– – – Trà lựu
– – – Trà my : Nhật Bạch Trà (trà my hoa trắng), Trà my phấn nhật
– Cây trà, lá trà :
– – – Trà xanh : Cây trà xanh thân mọc cao, lá lớn và dày. Lá trà tươi hái về vò nát để nấu uống tươi gọi là trà xanh.
– – – – – – Trà Ô Long, trà xanh hay thanh trà
– – – Trà đồn điền du nhập từ phương Tây, cây thấp, lá nhỏ, thường phải ủ rồi mới nấu nước.
– – – – – – Hạng nhất là trà búp (hoặc trà nõn tôm), có khi gọi văn vẻ là “trà bạch mao” hay “trà bạch tuyết” nếu búp có lông tơ trắng ở đầu ngọn.
– – – – – – Hạng nhì là hai lá trà kế (còn có thể phân chia “một tôm một lá” tức lấy búp và một lá kế, và “một tôm hai lá” tức lấy búp và hai lá tiếp theo).
– – – – – – Lá thứ tư, thứ năm là trà hạng ba.
– – – – – – Những lá dưới nữa thì dùng làm trà mạn, rẻ hơn cả.
– Trà thuốc, Trà nước, Nước trà
– Sắc trà : Trà xanh, Trà đen
– Vị trà : Trà đắng, trà ngọt, trà nhạt, trà đậm
– Hương trà : Trà nhài, trà thơm
– Ấm trà, Ấm tích hãm trà, Chén trà
– Hãm trà, pha trà, thưởng trà, uống trà, mời trà …
– Trà đạp
CHÀ
– Chà xát, chà xát quần áo bằng bàn chải
– Ái chà
– Chà bá
3. TRẢ/CHẢ
TRẢ
– Trả nợ, trả lãi, trả vay, trả tiền
– Trả thù
– Trả ơn
– Trả công
– Trả cổ tức
– Đáp trả
– Đánh trả
CHẢ
– Chả thèm, chả biết, chả rõ
– Chả may
– Bún chả, chả nem, chả giò
4. TRẠ/CHẠ
TRẠ
CHẠ
– Chạ : Xóm
– Chiềng làng Chiềng chạ : có nghĩa là thưa làng, trình làng, đấy là lời nói mở đầu trước khi thưa trình điều gì đó.
– Lạng chạ, chung chạ, kết chạ
5. TRÃ/CHÃ
TRÃ
CHÃ
– Em chã
– Lã chã : Nước mắt lã chã
6. TRÁ/CHÁ
TRÁ
Trá hình
Trí trá
Xảo trá
Gian trá
Dối trá
CHÁ
===
Chia sẻ:
Scroll to Top