KIẾT GIỚI HỆ MÔ & HỆ MÁU

Loading

HỆ MÔ CỦA CƠ THỂ GỒM BA HỆ

  • Mô dương :
    • Mô âm : Mô da, cơ, mạc, mỡ
    • Mô dương : Mô xương, mô lông, mô móng, mô thần kinh
  • Mô âm : Mô máu
    • Mô âm tạo nên từ các đơn bào máu
      • Đơn bào hồng cầu, tiểu cầu, bạch cầu
      • Đơn bào mỡ trắng, mỡ nâu, mỡ vàng
      • Đơn bào sắc tố, thần kinh
    • Mô dương là
      • Mô thành mạch máu
      • Mô màng máu tổng
  • Mô trung tính & lưỡng tĩnh
    • Mô trung tính là dịch máu nền được bọc trong màng máu tổng
    • Mô phôi
    • Mô nang
    • Mô tuyến

HỆ MÔ DƯƠNG

– xương

– cơ

– da – bì – niêm mạc – mạc

– thần kinh

– mỡ

– lông

– móng

HỆ MÔ ÂM LÀ HỆ MÔ ĐƠN BÀO, MÔ DỊCH

– Tế bào tự do của hệ mô dương

– Tế bào máu

– Tế bào trứng/tinh trùng

– Thành mạch

– Màng máu

HỆ TẾ BÀO DỞ ÂM DỞ DƯƠNG
– Phôi – Lưỡng tính

– Nang
– Thành mạch máu – Vô tính

– Hợp tử

Hệ máu nền
– Dịch máu trong mạch : dịch huyết thanh, dịch huyết tương, dịch bạch huyết
– Hệ bài tiết : bài trừ ra khỏi máu
– Hệ nội tiết : tiết máu vào trong
– Hệ ngoại tiết : tiết máu ra ngoài
– Hệ sinh dục : trinh tiết, thủ tiết,

Tuần hoàn, vân hành hệ máu
– Hệ bạch huyết : Mạch bạch huyết, bạch cầu, dịch bach huyết
– Hệ đông mạch, tĩnh mạc, mao mạch
– Hệ dịch kẽ : tế bào đừng kẽ các tế bào khác + dịch kẽ
– Hệ máu chay trong não thất
– Hệ buồng máu : Tim + Não thất
– Hệ bao hoạt dịch
– Hệ dịch màng tim, dịch màng phổi, dịch màng gan, dịch màng, dich màng lá lách ….

MỠ MÀNG – MÀNG MỠ

THỔ HUYẾT

KHÍ HUYẾT

KINH NGUYỆT
– Sinh con :
– – – Trưng + Tinh —> Hợp tử —> Phôi
– – – Máu nuôi con từ thành tử cung

 

 

 

 

 

 

Chia sẻ:
Scroll to Top